baohovoilaodonmgnuvanguoitantat

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Lao động nữ có những đặc thù so với lao động nam, ngoài lao động còn có chức năng sinh đẻ, nuôi con. Điều 113 của Bộ luật Lao động, điều 11 của nghị định 23/CP (18/4/19960), thông t− số 03/TTLB-LĐTBXH-BYT (28/11/1994) quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không đ−ợc sử dụng lao động nữ. Nội dung chính của các điều và văn bản trên nh− sau: - Ng−ời sử dụng lao động không đ−ợc sử dụng ng−ời lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh h−ởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con. - Doanh nghiệp đang sử dụng lao động nữ làm các công việc nói trên phải có kế hoạch đào tạo nghề, chuyển dần ng−ời lao động nữ sang công việc khác phù hợp, tăng c−ờng các biện pháp bảo vệ sức khỏe, cải thiện điều kiện lao động hoặc giảm bớt thời giờ làm việc. Ngoài ra còn một số văn bản h−ớng dẫn nội dung thực hiện chế độ đối với lao động nữ : - Nghiêm cấm ng−ời sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử với phụ nữ, xúc phạm danh dự và nhân phẩm phụ nữ. Phải thực hiện nguyên tắc bình đẳng nam nữ về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc l−ơng và trả công lao động. - Ng−ời lao động nữ đ−ợc nghỉ tr−ớc và sau khi sinh con là 6 tháng. Không đ−ợc sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con d−ới 12 tháng làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa. Trong thời gian nuôi con d−ới 12 tháng đ−ợc nghỉ mỗi ngày 60 phút. - Nơi có sử dụng lao động nữ phải có chổ thay quần áo, buồng tắm và buồng vệ sinh nữ. - Trong thời gian nghỉ việc để đi khám thai, do sẩy thai, nghỉ để chăm sóc con d−ới 7 tuổi ốm đau, ng−ời lao động đ−ợc h−ởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. b/ Đối với lao động ch−a thành niên: Những vấn đề BHLĐ đối với lao động ch−a thành niên ( ng−ời lao động d−ới 18 tuổi) đ−ợc quy định trong các điều121, 122 của Bộ luật Lao động và thông t− số 09/TTLT-LĐTBXH- BYT ngày 13/4/1995 bao gồm một số nội dung chính sau: - Ng−ời sử dụng lao động chỉ đ−ợc sử dụng lao ch−a thành niên vào những công việc phù hợp với sức khỏe để đảm bảo cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách và có trách nhiệm quan tâm chăm sóc ng−ời lao động ch−a thành niên về các mặt lao động, tiền l−ơng, sức khỏe, học tập trong quá trình lao động. Cấm sử dụng ng−ời lao động ch−a thành niên làm những công việc

-21-

Th.S Nguyễn Thanh Việt Giáo trình AN TOàN LAO ĐộNG

nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại. - Thời giờ làm việc của lao động ch−a thành niên không đ−ợc quá 7 giờ / ngày. Ng−ời sử dụng lao động chỉ đ−ợc sử dụng ng−ời lao động ch−a thành niên làm thêm giờ, làm việc ban đêm trong một số nghề và công việc không nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Nơi có sử dụng ng−ời lao động ch−a thành niên phải lập sổ theo dọi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày sinh, công việc đang làm, kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ. - Nghiêm cấm nhận trẻ em ch−a đủ 15 tuổi vào làm việc, trừ 1 số nghề do Bộ Lao động - Th−ơng binh và Xã hội quy định. c/ Đối với lao động là ng−ời tàn tật: Nhà n−ớc bảo hộ quyền làm việc của ng−ời tàn tật và có những quy định về ATLĐ, VSLĐ phù hợp với trạng thái sức khỏe của lao động là ng−ời tàn tật trong các điều 125, 126, 127 của Bộ luật Lao động. Cụ thể nh− sau: - Nhà n−ớc bảo hộ quyền làm việc của ng−ời tàn tật và khuyến khích việc thu nhận, tạo việc làm cho ng−ời tàn tật. Thời giờ làm việc của ng−ời tàn tật không quá 7 giờ/ ngày. - Những nơi dạy nghề cho ng−ời tàn tật hoặc sử dụng lao động là ng−ời tàn tật phải tuân theo những quy định về điều kiện lao động, công cụ lao động, ATLĐ, VSLĐ phù hợp và th−ờng xuyên chăm sóc sức khỏe của ng−ời tàn tật. - Cấm sử dụng ng−ời tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc ban đêm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro