part4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1,475lít 

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3tác dụng với H2O cho phản ứng 

hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 

0,5M. Thổi khí CO2dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Gía trị của m và a là? 

(Al=27;Na=23;O=16;H=1) 

A. 8,2g và 78g  B. 8,2g và 7,8gC. 82g và 7,8g D. 82g và 78g 

Câu 13: Rót 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3. Tìm khối 

lượng chất dư sau thí nghiệm: (Al=27;Na=23;O=16;H=1;S=32) 

A. 16g B. 14g C. 12g D. 10g 

Câu 14: Cho 8 gam Fe2(SO4)3vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để 

phản ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68g Al2(SO4)3. Cuối cùng thu 

được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Tính giá trị nồng độ a? 

(Al=27;Fe=56;Na=23;O=16;H=1;S=32) 

A. 0,2M B. 0,4M C. 0,38M D. 0,42M 

Câu 15:Hòa tan 5,34gam nhôm clorua vào nước cho đủ 200ml dung dịch. Thêm tiếp 

dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch trên, phản ứng xong thu được 1,56 gam kết tủa. 

Nồng độ mol dung dịch HNO3là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1) 

A. 0,6M và 1,6M B. 1,6M hoặc 2,4M 

C. 0,6M hoặc 2,2M D. 0,6M hoặc 2,6M 

Câu 16: Cho 200Ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, 

lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là?(H=1;O=16;Al=27) 

A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4  D. 2

(Câu 7 ĐTTS Đại học khối B năm 2007) 

Câu 17: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)20,1M và NaOH 0,1M 

thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)30,1M 

thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì gía trị của m 

là?(H=1;O=16;Na=23;Al=27;S=32;K=39;Ba=137) 

A. 1,59  B. 1,17C. 1,71 D. 1,95 

(Câu 21 ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007) 

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra 

V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH(dư) thì được 1,75V lít khí. 

Thành phần % theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng 

điều kiện; Na=23;Al=27) 

A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87%  D. 29,87%

(Câu 21 ĐTTS Đại học khối B năm 2007) 

Chuyªn ®Ò: vÒ kim lo¹i Al, Zn hîp chÊt l­ìng tÝnh 

4

Câu 19:Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)30,2M thu được 

một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 

1,02g rắn. Thể tích dung dịch NaOH là bao nhiêu? (Al=27;Na=23;S=32;O=16;H=1) 

A. 0,2lít và 1 lítB. 0,2lít và 2 lít 

C. 0,3 lít và 4 lít D. 0,4 lít và 1 lít 

Câu 20: Khi cho 130 ml AlCl30,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu 

được 0,936gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaOH là? 

(Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1) 

A. 1,8M B. 2M  C. 1,8M và 2MD. 2,1M 

B. BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM: 

Thường gặp là phản ứng nhiệt nhôm: Gọi a là số mol của Al; b là số mol của oxit 

sắt.(Fe2O3) 

2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe 

I. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn:Thường do không biết số mol Al và Fe2O3là bao 

nhiêu nên phải xét đủ 3 trường hợp rồi tìm nghiệm hợp lí: 

1. Trường hợp 1: Al và Fe2O3dùng vừa đủ: 2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe 

a → 

2

a

→ 

2

a

→ a 

Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al2O3: 

2

a

mol 

2. Trường hợp 2: Al dùng dư: 2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe 

2b → b → b → 2b 

Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2b mol; Al2O3: b mol; Aldư: (a-2b) mol. Điều kiện: (a-2b>0) 

3. Trường hợp 3: Fe2O3dùng dư: 2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe 

a → 

2

a

→ 

2

a

→ a 

Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al2O3: 

2

a

; Fe2O3: (b-2

a

)mol. Điều kiện: (b-(

2

a

>0) 

II. Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 

Gọi x là số mol Fe2O3tham gia phản ứng 

2Al + Fe2O3→ Al2O3+ 2Fe 

2x → x → x → 2x 

Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2x mol; Al2O3: x mol; Fe2O3dư: (b-x)mol; Al dư: (a-2x)mol 

Chú ý: Nếu đề yêu cầu tính hiệu suất phản ứng ta giải trường hợp phản ứng xảy 

ra không hoàn toàn. 

Câu 21: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4rồi tiến hành phản ứng nhiẹt 

nhôm thu được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu 

suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là? 

A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít 

Chuyªn ®Ò: vÒ kim lo¹i Al, Zn hîp chÊt l­ìng tÝnh 

5

C. 60% và 10,8lít D. 40% và 1,08lít

Câu 22:nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan 

hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với 

dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là? 

A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12gB. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12g 

C. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2g 

Câu 23: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao 

không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4loãng được v(lít) 

khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m 

là? 

A. 0,1233  B. 0,2466C. 0,12 D. 0,3699 

Câu 24: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn 

toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). 

Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là? 

A. mAl=10,8g;m

32OFe =1,6g B. mAl=1,08g;m

32OFe =16g 

C. mAl=1,08g;m

32OFe =16g  D. mAl=10,8g;m

32OFe =16g

Câu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện 

phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 

phần bằng nhau: 

-  Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và 

còn lại m1gam chất không tan. 

-  Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần 

trăm khối lượng Fe trong Y là? 

A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40% 

Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện 

phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 

phần bằng nhau: 

-  Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và 

còn lại m1gam chất không tan. 

- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành 

phần chất rắn Y gồm các chất là? 

A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3B. Al, Fe, Al2O3C. Fe, Al2O3D. Cả A, C 

đúng. 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro