bi dong E 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bạn nào biết 1 số cấu trúc đặc biệt trong bị động thì viết bài đi. Mình đang muốn tham khảo về phần đó.

Ex:

. S + have + sb do st

. S + get sb to do st.

I had some cut my hair

=> I had my hair cut.

He got somebody to redecorate the room

=>He got the room to redecorate.

Đối với [urge] thì sao nhỉ ?

Có câu như này liên quan đến urge. Mình làm kg biết đúng kg ? Nhờ mọi người xem xét dùm nha. Thanks.

She urges him to visit her parents as soon as possible.

-> C1: He is urged to visit her ___________________

C2: She urges that her parent should be visited by him.

Một số dạng câu hỏi mà yêu cầu chuyển sang bị động thì làm như thế nào ???

1. Do they teach English here ?

->

2. Will you invite her to your wedding party ?

->

3. Is she making big cakes for the party ?

->

4. How many games has the team played ?

->

1.Is English taught here?

2.Will she be invited to your wedding party (by you)?

3.Are big cakes being made for the party?

4.How many games have been played by the team

cái này để tập chia động từ thôi à, chứ thực tế những câu thế này ko ai dùng bị động cả

Mình cũng chỉ đưa một số chú ý khi viết cấu bị động:

-----------------------

I. Một số chú ý nhỏ:

1. Nếu chủ ngữ là somebody, someone, they, people, và một số các S mang tính chất hiển nhiên thì sang bị động không cần dùng by.

2. Nếu chủ ngữ là none, nobody, nothing thì sang câu bị động phải phủ định và không cần dùng by.

3. Các tác nhân (by+...) đứng sau trạng từ chỉ địa điểm và đứng trước trạng từ chỉ thời gian, riêng thời HTHT thì since và for phải đứng trước tác nhân.

-------------------------------------------------------------

II. Một số trường hợp đặc biệt của câu bị động:

1. Nếu câu chủ động là: have to + Vinf: chuyển sang câu bị động là : have to be + P2

ví dụ 1:

I didn't have to do a lot of homework yesterday.

a lot of homework didn't have to be done by me.

ví dụ 2:

they have to repair the engine of the car

the engine of the car has to be repaired.

sau have to trong câu bị động, động từ ở chủ động để thì nào thì sang câu bị động để nguyên thì đó

2. used to + Vinf ->used to be+ P2

ví dụ: when she was small, she used to please her parent

--> when she was small, her parent used to be pleased by her.

3. need +Vinf/ --> need + tobe/Ving + P2

ví dụ:

you don't need to water this tree.

this tree doesn't need watering by you

4. sử dụng cấu trúc dưới đây khi bản thân mình không tự làm được phải đi nhờ, đi thuê...: Have + sth + done

ví dụ:

I had my hair cut.

she is having her bike repaired

5. câu chủ động có dạng: People say that + clause (S+ V + obj) = S1 + V1 + that + S2 + V2 + obj

a) dùng chủ ngữ giả để viết thành câu bị động rất đơn giản.

It + tobe + P2 (V1) + clause ( tobe phụ thuộc vào thời của V1

b) Dùng chủ ngữ thật S2

S2 + tobe + P2(V1) + to + P2 (V2) ( nếu V2 không chia trong quá khứ)/ have + P2(V2) ( nếu V2 chia ở quá khứ).

ví dụ 1: People say that He often treats him wife badly.

--> It is said that He often treats him wife badly.

--> He is said to treat him wife badly.

ví dụ 2: people know that her sister was at the New Century Club last night.

--> It is known that her sister was at the New Century Club last night.

--> Her sister is known to have been at the New Century Club last night.

có 1 câu thuộc loại khá đặc biệt trong mục bị động này:

- They cannot find the cat anywhere

--> The cat is nowhere to be found (nếu dùng kiểu thô sơ: the cat cannot be found (by them) thì sẽ rất buồn cười... )

Câu bị động và một số trường hợp đặc biệt

Ngoài phần câu bị động ở dạng thông thường mà các bạn đã biết, dưới đây tôi xin cung cấp thêm một số cấu trúc chuyến từ câu chủ động sang câu bị động ở dạng đặc biệt. Rất mong được sự đóng góp của các bạn để nội dung thêm đầy đủ.

1. TO WANT TO DO ST => TO WANT ST TO BE DONE

Ex: The teacher wants us to answer all the questions.

=>The teacher wants all the questions to be answered.

2. TO EXPECT SB TO DO ST => TO EXPECT ST TO BE DONE

Ex: She expected them to finish all the exercises.

=>All the exercises were expected to be finished

3. SB ADVISE/REQUEST/INVITE/BEG/URGE/ORDER/RECOMMEND... TO DO ST

=>SOMEONE +BE+ ADVISED/REQUESTED/INVITED/BEGGED/ URGED/RECOMMENDED.... TO DO ST

Ex: she invited us to come to her party

=> we were invited to come to her party

4. SB AGREE /ARRANGE /DETERMINE /DECIDE /ADVISE/ BEG/ URGE/ ORDER/ RECOMMEND/ ....TO DO ST

=>SB AGREE / ARRANGE /DETERMINE /DECIDE/ ADVISE/BEG/ URGE/ORDER/ RECOMMEND/ THAT ST SHOULD BE DONE.

Ex: he decided to sell the house.

=> he decided that the house should be sold

5. SB INSIST/ PROPOSE/ RECOMMEND/ SUGGEST/.....+ V_ing

=>SB INSIST/ PROPOSE/ RECOMMEND/ SUGGEST THAT ST SHOULD BE DONE.

Ex: they advise giving up smoking.

=> they advise that smoking should be given up.

6. SB NEED TO DO ST

=> ST NEED V-ing/ ST NEED TO BE DONE

Ex: she needs to water the flowers.

=> the flowers need watering/ The flowers need to be watered.

7. SB THINK/ SAY/ REPORT/BELIEVE/ KNOW THAT SOMEONE DO ST/THAT ST + BE+ NOUN/ADJ

=>IT + BE+ THOUGHT/SAID/REPORTED/ BELIEVED/ KNOWN... THAT SOMEONE DO ST

=>ST + BE+ THOUGHT/SAID/REPORTED/ BELIEVED/ KNOWN... TO DO/TO BE + ...

Ex: all of us think that she is the most intelligent girl in class.

=>It is thought that she is the most intelligent girl in class.

=>she is thought to be the most intelligent girl in class.

8. SB MAKE/ LET/ SEE SOMEONE DO ST

=>SOMEONE IS MADE/LET/ SEEN TO DO ST

EX: they let him know the truth.

=>He is let to know the truth

9. TO HAVE SB DO ST/ TO GET SB TO DO ST

=>TO HAVE ST DONE

EX: the teacher had his pupils bring all the chairs in.

=>the teacher had all the chair brought in.

10. IT + BE + YOUR DUTY TO DO ST

=>YOU + BE+ SUPPOSED TO DO ST

EX: it is your duty to help him in his study

=>you are supposed to help him in his study

Sb + V + to + Vinf ==> Sb + V + tobe done.

Sb + V + V_ing ==> Sb + V + being + done

Khi chuyển sang bị động thì SOMEBODY LET SOMEONE BARE ST => SOMEONE IS LET BARE ST .Lưu ý : 'Theo sau LET luôn la' BARE !'

Nhưng thường thì người ta thay LET = ALLOW => Passive : BE ALLOWED TO DO ST.

Ex: they let him know the truth

=>He is let know the truth = He is allowed to know the truth

xin bổ sung:

active: Don't let anyone see you.

passive: Don't let yourself be seen. (using reflexive pronoun)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro