bo sat

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Title: Lớp bò sát ( Reptilia)

Author: TA

CreationDate: Sat Oct 31 23:17:00 ICT 2009

ModificationDate: Thu Jan 15 04:20:00 ICT 1970

Genre:

Description:

Lớp bò sát ( Reptilia)

1. Đặc điểm chung:

Cấu tạo 3 dạng chính: Thằn lằn-cá sấu(đầu- cổ rõ ràng, đuôi dài, 4 chi dài khỏe nằm ngang thân). Rắn(thân dài, thiếu chi). Rùa(bộ giáp xương, cổ dài, thân và đuôi ngắn).

Cơ thể phủ vầy sừng, ít tuyến da(thân nhiêt ít phụ thuộc môi trường.

Bộ xương: hóa cốt . Cột sống 5 phần: cổ- ngực-thắt lưng-hông- đuôi.

Hệ thần kinh trung ương phát triển : não trước và tiểu não lớn. 12 đôi dây t/k

Cơ quan cảm giác hoàn chỉnh hơn lưỡng cư(mắt, tai, Jacopson..)

Cơ quan hô hấp: hoàn toàn bằng phổi. Đường hô hấp và tiêu hóa tách nhau

Cơ quan tuần hoàn: Tim 3 ngăn( cá sấu 4 ngăn). Máu nửa sau cơ thể pha.

Cơ quan bài tiết: hậu đơn thận. Nước tiểu bột nhão( uric, ít ure và amoniac)

Là động vật biến nhiệt

Sinh dục phân tính. Thụ tinh trong. Trứng lớn, có vỏ dai và thấm đá vôi.

Phát triển: có các màng phôi( túi niệu, túi ối, túi noãn hoàng..)

2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt động:

* Vỏ da: Biểu bì phát triển, tầng sừng ngoài=vẩy luôn thay thế. Bì nhiều TB sắc tố(ngăn cản bốc hơi nước. Tuyến da tiêu giảm.

SP da: ngón chân, vuốt, vẩy..

* Bộ xương:

Sọ: đã hóa xương nền sọ rộng, 1 lồi cầu chẩm, hố thái dương(giảm nhẹ sọ(cử động linh hoạt. Xương vuông khớp động sọ(miệng mở to(nuốt t/a

Cột sống 5 phần: cổ-ngực-thắt lưng-hông- đuôi. Ngực 5 đốt (mang sườn-mỏ ác(lồng ngực chính thức).

Xương chi: Đai vai (có thêm xương đòn và gian đòn), xương hông gắn xương ngồi. Ở rắn 2 đai tiêu giảm. Cấu tạo 5 ngón điển hình(kích thước xương cổ chân và bàn chân ngắn).

*Hệ cơ:phân hóa mạnh, bó cơ phát triển, phân đốt giảm( trừ đuôi). Cơ gian sườn và cơ chi ph/tr.Cơ dưới da

* Hệ thần kinh-Giác quan:

Não bộ: B/C não phát triển, vòm não mới(vỏ não. C/qu đỉnh lớn. Tiểu não phát triển. 12 đôi dây TK não.

Tủy sống: có 2 phần phình (ngực- hông). Các đôi dây t/k tủy. Các đám rối thần kinh hông và vai. Chuỗi hạch thần kinh 2 bên cột sống.

Giác quan: xúc giác kém ph/tr. Vị giác tinh tế. Xoang khứu 2 ngăn(hô hấp dưới và khứu giác trên. Thính giác kém.

Thị giác: Mắt 2 mí và màng nháy, điều tiết mắt bằng cơ vân, có ống xương nhỏ chứa mạch máu trong màng cứng. Có điểm vàng ở võng mạc)

Lưỡi và cơ quan Jacopson (vị + khứu giác). Cơ quan cảm nhiệt=hố má, hố môi(nhận biết thay đổi nhiệt độ khoảng 0,10 C.

*Hệ tiêu hóa:

Khoang miệng( xương hàm phát triển, khớp động(há to. Răng kém phát triển, thay thế, phân hóa răng độc. Tuyến nhầy, tuyến nước bọt, tuyến độc.

Thực quản nhiều nếp gấp. Dạ dầy cơ khỏe, phân hóa rõ. Ruột phân hóa, van hạ vị, manh tràng.

Tuyến tiêu hóa :gan, tụy, lách(tiêu hóa mạnh.

Nhu cầu nước: thay đổi tùy môi trường. Cơ quan dự trữ nước là thể mỡ ở đuôi, thân...

* Hệ hô hấp:

Chủ yếu bằng phổi. Khí quản phân nhánh - phế nang. Khí quản biệt lập.

Động tác hô hấp: nhiều kiểu khác nhau( bằng ngực- cơ gian sườn, thềm miệng- giống êch, cử động đầu và chi- rùa)

* Hệ tuần hoàn: hoàn chỉnh hơn lưỡng thê

Tim 3 ngăn, vách ngăn tâm thất chưa hoàn chỉnh( tim co( vách chia 2 nửa ( hạn chế máu pha.

Hệ mạch: động mạch (3 nhánh gốc từ tâm thất).Tĩnh mạch da thiếu(da khô

* Hệ niệu- sinh dục:

- Hậu thận: nước tiểu sệt( hấp thụ nước trong xoang huyệt), chủ yếu là ax uric. Nước tiểu (ống dẫn(bóng đái(huyệt.

Sinh dục: tuyến sinh dục hòan chỉnh. Trứng kích thước lớn, có vỏ, nhiều noãn hoàng

Sinh sản và phát triển: thụ tinh trong. Trứng có vỏ. Hình thành các màng phôi(thích nghi phát triển trên cạn.

* Phân loại bò sát: 4 bộ lớn

Bộ đầu mỏ=Chuỷ đầu (Rhyncocephalia): Nguyên thuỷ, dạng giống thằn lằn. Đại diện Hatteria=Nhông Tân tây lan (Sphenodon punctatum)

Bộ có vảy (Squamata): Vảy sừng, đẻ trứng hoặc con. Đại diện: Tắc kè (Gekke gekke), Thạch sùng (Hemidactylus frenatus), Thằn lằn bóng (Mabya multifasciata), Rắn nước (Natrix piscator), Cạp nong (B.fasciatus), cạp nia (B. candidus), Hổ chúa (N. hannah)

Bộ rùa (Testudinata): Chuyên hoá, giáp xương. Cột sống thân bất động, thiếu răng-mỏ sừng. Đại diện: Đồi mồi (Eretmochelys imbricata), Ba ba trơn (Trionyx sinensis), Rùa vàng (Testudo elongata)

Bộ Cá sấu (Crocodylia): Thân dài, đuôi khoẻ, mõm dài, chân ngắn. Tim 4 ngăn, phổi lớn. Đại diện:Cá sấu Đồng Nai (Crocodylus porosus), cá sấu Xiêm (C.siamensis)

<PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>22 </PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lebalam87