bom

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT

BÀI 1: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

          1. Kiến thức: sau khi học xong bài này, HS phải

-Trình bày đượccác con đường hấp thụ nước và muối khoáng từ dung dịch đất vào rễ cây.

-giải thích được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng.

-Giải thích được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.

          2. Kỹ năng

-                 Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ

-                 Rèn luyện kĩ năng tư duy : phân tích- tổng hợp, so sánh.

-                 Kĩ năng hoạt động nhóm và làm việc độc lập

          3. Thái độ, hành vi

   - Thấy được mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển luôn luôn cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng

   - Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng

II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY

          - Tranh phóng to hình 1.3 SGK., sgk, sgv, sách tham khảo

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

          - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện.

          - Quan sát tranh- tìm tòi bộ phận.

          - Nêu và giải quyết vấn đề.

          - Hoạt động nhóm

IV.TRỌNG TÂM:

-  Đặc điểm thích nghi hình thái của rễ TV trên cạn đối với sự hấp thụ nước và các ion khoáng.   - Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng

V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

          1. Ổn định lớp

Kiểm tra sĩ số HS

          2. Kiểm tra bài cũ

Giáo viên không kiểm tra bài củ mà giới thiệu khái quát chương trình sinh học 11.

          3.Bài giảng:

Giáo viên yêu cầu hs khái quát về chương trình sinh học lớp 10: Sinh học tế bào

          Tại sao tế bào được xem là một cơ thể sống?

HS:: Vì tế bào có những đặc trưng của cơ thể sống.

GV: Đặc trưng cơ bản nhất là khả năng trao đổi chất với môi trường. Vậy cơ thể thực vật thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường ntn?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS

NỘI DUNG

GV : Giới thiệu cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng là rễ cây.

Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút

GV đặt vấn đề: Nước và ion khoáng được vận chuyển vào tế bào lông hút theo cơ  chế nào?

GVH: Nêu cơ chế vận chuyển nước và các ion khoáng vào tế bào.

HS trả lời.

GVH : Dòng di chuyển của nước như thế nào?

           Cơ chế này gọi là gì?

HSTL

GV Nhận xét và kết luận:

GVH:  nguyên nhân nào giúp nước được vận chuyển theo cơ chế đó?

HSTL.

GV Nhận xét và bổ sung

GVH:Các ion khoáng di chuyển vào tế bào lông hút theo những cơ chế nào?

HSTL

GV hoàn thiện

GV Nhận xét và kết luận

Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường vận chuyển nước và các ion khóang từ mạch gỗ vào rễ

Treo tranh vẽ hình 1.3SGK hướng dẫn HS quan sát và yêu cầu HS cho biết:Sự xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ bằng những con đường nào? Mô tả cụ thể từng con đường?

HSTL.

GV nhận xét khái quát.

GVH: Đai Caspari có vai trò gì?

GV hoàn thiện: Đai Caspari có vai trò điều chỉnh dòng vận chuyển các chất vào trung trụ.

Hoạt động 3:

Yêu cầu HS nghiên cứu SGK  và thực hiện lệnh III.1SGK:

GVH: Kể ra nhữn yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?

HSTL

GVH: Biện pháp được sử dụng trong nông nghiệp hoặc trong việc chăm sóc cây cảnh để tạo điều kiện cho cây hút nước và ion khoáng?

HSTL.

* Giáo dục môi trường:

GVH: Ô nhiễm môi trường đất, nước sẽ ảnh hưởng như thế nào đến rễ cây?

Làm gì để bảo vệ cây xanh?

HSTL

I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHÓANG

I CƠ CHế HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY.

1 Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút

 a. Hấp thụ nước

 - Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động ( cơ chế thẩm thấu): nước đi từ môi trường nhược trương trong đất vào môi trường ưu trương trong tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch thế nước hay chênh lệch áp suất thẩm thấu.

- nguyên nhân:

+ quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên phía trên, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.

+ Hoạt động hô hấp mạnh ở rễ tạo ra các sản phẩm axit hữu cơ làm tăng nồng độ dịch bào.

b.  Hấp thụ muối  khoáng

các ion khoáng xâm nhập một cách chọn lọc vào rễ cây theo hai cơ chế

- Cơ chế thụ động: khếch tán từ nơi có nồng độ ion cao đến nơi có nồng độ ion đó thấp hơn

- Cơ chế chủ động: di chuyển ngược chiều Građien nồng độ và tiêu tốn năng lượng ATP

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ

Sự xâm nhập của nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ qua 2  con đường:

- Con đường gian bào: đi theo không gian giữa các TB và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ trong thành TB

-Con đường tế bào chất:đi xuyên qua tế bào chất của các TB

III ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY.

      Các nhân tố ngoại cảnh như áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH, độ thoáng(O2) của đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây

V. CỦNG CỐ:

  1.  BT4:Hãy  chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

            Câu1- Sự hút khoáng thụ động của TB lông hút phụ thuộc vào:

A. hoạt động trao đổi chất                          B. chênh lệch nồng độ ion

B. cung cấp năng lượng                     D. hoạt độnh thẩm thấu

Câu2- Sự hút khoáng chủ động của TB lông hút phụ thuộc vào:

A. građien nồng độ chất tan                       B. hiệu điện thế màng

C. trao đổi chất của TB                     D. tham gia của năng lượng ATP

VI. DẶN DÒ:

Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập sách bài tập. Đọc bài tiếp theo.

                                                                                                Ngày soạn:  

BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

          1. Kiến thức:

          Qua bài này HS phải :

- Mô tả được các dòng vận chuyển chất trong cây bao gồm :

          + Con đường vận chuyển.+ Thành phần của dịch được vận chuyển

          + Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.

          2. Kỹ năng

          -  Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ

          - Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập

          3. Thái độ, hành vi

          -Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nông nghiệp

II. PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY

          -Sử dụng tranh vẽ về cấu tạo của mạch gỗ, mạch rây, các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây,  các con đường của dòng mạch gỗ và mạch rây, sự liên hệ giữa hai con đường đó. (Tranh vẽ bài 2 SGK). Phiếu học tập

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

       - Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận

- Quan sát tìm tòi bộ phận.

- Thuyết trình

 - giảng giải

-Hoạt động nhóm

IV.TRỌNG TÂM:

Các dòng vận chuyển vật chất  :+ Dòng mạch gỗ và Dòng mạch rây

V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

          1. Ổn định lớp( 1’)

          2. Kiểm tra bài cũ (4’)

          BT1. 1-Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng? Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây? Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

          3.Đặt vấn đề: Tại sao trong tự nhiên nước chảy từ trên cao xuống nhưng trong cây nước lại chảy từ dưới lên?

            4. bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV chiếu hình động 1,yêu cầu HS quan sát và cho biết trong cây có những dòng vận chuyển vật chất nào?

HSTL

GV:Nhận xét và kết luận

GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu HT số 1. Yêu cầu HS quan sát tranh và hoàn thiện yêu cầu trong phiếu HT

GVH vai trò

 Cấu tạo của mạch gỗ ?

GV Nhận xét và kết luận

T? Trong cấu tạo của mạch gỗ có các lỗ bên. Vậy tác dụng của lỗ bên là gì?

Gv Nhận xét và kết luận

T? Mạch gỗ có những đặc điểm nào thuận lợi cho quá trình vận chuyển nước và muối khoáng?

*Bổ sung :

- Lực cản thấp nhờ cấu tạo ống rỗng  (tế bào chết) và thành tế bào mạch gỗ được linhin hoá  bền chắc chịu được áp suất nước.Thông giữa các tế bào mạch gỗ là con đường vận chuyển ngang.

N? Thành phần của dịch mạch gỗ?

T? Làm thế nào để dòng mạch gỗ vận chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên cao hàng chục mét như cây sấu, thông, sồi..?

 Quan sát hình 2.3 em có nhận xét gì?

- GV cho Hs quan sát H2.4 về hiện tượng ứ giọt. Theo em nguyên nhân nào đã làm xuất hiện tương ứ giọt.

GV hoàn thiện:

Ban đêm cây hút nhiều nước, nước được chuyển theo dòng mạch gỗ lên lá và thoát ra ngoài. Nhưng trong những đêm ẩm ướt, độ ẩm không khí cao gây bão hoà hơi nước, nước thoát ra không biến thành hơi để thoát ra ngoài như ban ngày. Do đó nước ứ lại thành giọt nơi có lỗ khí khổng, ngoài ra do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo sức căng bề mặt hình thành nên giọt nước.

+  Yếu tố thứ hai có tác dụng như lực hút để đưa dòng nước đi lên là gì?

GV Nhận xét và kết luận

T? Nhờ đâu dòng mạch gỗ được liên tục trong cây?

GV giải thích rõ hơn về sự tồn tại của lực liên kết giữa các phân tử nước và với vách mạch dẫn qua hiện tượng ứ giọt hình cầu ở đầu mút các ống nhỏ giọt…

Hoạt động 2

GV yêu cầu HS quan sát tranh H2.5 SGK phóng to và trả lời câu hỏi :

N?Cấu tạo của mạch rây?

Nhận xét và kết luận :

T? So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ?

GV hoàn thiện

T? Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận chuyển nước của mạch rây?

GV Nhận xét và kết luận

GV yêu cầu HS quan sát H2.5 và 2.6 cho biết:

N? Động lực của dòng mạch rây là gì?

Nhận xét và kết luận

T? Mối liên hệ giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây trong thân cây?

GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.

Đáp án PHT số 1

V. CỦNG CỐ:   1. Hãy  chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau

Câu 1 :Nơi nước và muối khoáng hoà tan không đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ:

a. Khí khổng        b. Tế bào biểu bì  c. tế bào nội bì               d. tế bào nhu mô  e. tế bào lông hút

Câu 2.  Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi:

          a. Đưa cây ra ngoài sáng         b. Bón phân cho cây      c. đưa cây vào trong tối    d. tưới nước cho cây

VI. DẶN DÒ:

- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung.     - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK .

- So sánh mạch gỗ và mạch rây về các điểm giống nhau và khác nhau?

Phiếu học tập số 01

Đặc điểm so sánh

Dòng mạch gỗ

Dòng mạch rây

1. Cấu tạo

2.Thành phần dịch

3.Động lực

Đáp án phiếu học tập số 01

Đặc điểm so sánh

Dòng mạch gỗ

Dòng mạch rây

1.     Cấu tạo

Gồm các tế bào chết( quẩn bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển từ rễ lên lá.

Là các tế bào sống gồm ống rây và tế bào kèm

2.     Thành phần dịch

Gồm: nước, ion khoáng. Ngoài ra còn có các chất hữu cơ: aa, vitamin, hoocmôn...

Gồm : saccarôzơ, aa, vitamin, hoocmôn thực vật.

3.     Động lực

-         Lực đẩy của rễ( áp suất rễ) động lực đầu dưới.

-         Lực hút do thoát hơi nước ở lá( động lực đầu trên).

-         Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

Do sự chênh lệch giữa các cơ quan cho saccarôzơ( lá ) và cơ quan nhận (tế bào chất).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro