brat9999

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: ĐN về ĐTM

-         ĐTM là 1 quá trình nghiên cứu nhằm nhận dạng, dự báo và phân tích nhũng tác động MT có ý nghĩa quan trọng của 1 dự án và cung cấp thông tin cần thiết để nâng cao chất lượng của việc ra quyết định. ĐTM đc sdung để phòng ngừa và làm giảm thiểu những tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực, đồng thời hỗ trợ cho việc sử dụng hợp lý tiềm năng tài nguyên và qua đó làm tăng tối đa lợi ích của các dự án phát triển KT-XH, góp phần vào phát triển bền vững lợi ích của 1 quốc gia.

Câu 2: Vai trò và lợi ích của ĐTM

 a, Vai trò

 Phát triển bền vững có mục đích gắn kết các nhu cầu phát triển KT-XH và BVMT để đạt đc những mục tiêu sau:

-         nâng cao mức sống của người dân trong 1 thời gian ngắn

-         đạt đc lợi ích thực sự, đảm bảo sự cân bằng giữa con người, tuy nhiên các nguồn lợi kinh tế ko những cho thế hệ hôm nay mà còn cho các thế hệ mai sau.

 Ở VN, có 2 đặc điểm chính quyết định sự phát triển bền vững là:

-         Có hầu hết các HST năng suất cao và các vùng sinh thái nhạy cảm của thế giới, đó là rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, hệ thống các đảo nhỏ….

-         Sự yếu kém trong quá trình phát triển vẫn còn là trở ngại chủ yếu tiếp tục gây nên suy thoái MT

 Trong quá trình phát triển hiện nay, các vấn đề MT vẫn chưa đc ưu tiên đúng mức. Những vấn  đề MT bao gồm: sự thoái hóa đất, cạn kiệt TNTN, các khu dân cư ko đảm bảo yêu cầu về vệ sinh MT cho 1 csống bình thường và những vấn đề quan trọng chung của toàn cầu như sự ấm lên của trái đất, suy thoái tầng ôzon, suy giảm ĐDSH

Để khắc phục tình trạng trên, ĐTM cần sử dụng như 1 công cụ pháp lý để góp phần quản lí MT và PTBV.

 b, Lợi ích

 ĐTM có các lợi ích trục tiếp và gián tiếp. Đóng góp trực tiếp của ĐTM là mang lại những lợi ích MT như giúp chủ dự án hoàn thiện thiết kế hoặc thay đổi vị trí của dự án. Đóng góp gián tiếp có thể là nhũng lợi ích MT do dự án tạo ra như việc XD các đập thủy điện kéo theo sự phát triển của 1 số ngành (nông nghiệp, du lịch, nuôi trồng thủy sản…). Những lợi ích của ĐTM bao gồm:

-         hoàn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án

-         cung cấp thông tin chuẩn xác cho việc ra quyết định

-         tăng cường trách nhiệm của các bên lien quan trong quá trình phát triển

-         đưa các dự án vào đúng bối cảnh và dự án của nó

-         làm giảm những thiệt hại MT

-         làm cho dự án có hiệu quả hơn về mặt KT-XH

-         đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững

Câu 3: Đối tượng của ĐTM

Đối tượng chung của ĐTM là các dự án phát triển kinhh tế ( một số bệnh viện lớn; công trình thủy lợi, thủy điện; công trường XD đường xá…). Mỗi quốc gia, căn cứ vào những đk cụ thể, loại dự án, quy mô dự án, khả năng gây tác động. Các tổ chức quốc tế cũng phân loại dự án theo mức yêu cầu ĐTM. Chẳng hạn như, Ngân hàng phát triển Châu Á chia dự án thành 3 nhóm:

-         nhóm A: là những dự án nhất thiết phải tiến hành ĐTM đầy đủ, nghĩa là phải lập duyệt báo cáo ĐTM và kiểm soát sau khi dự án đã đi vào hoạt động.những dự án này có thể gây tác động lớn làm thay đối các thành phần MT, cả MTXH, vật lý và sinh học

-         nhóm B: ko cần tiến hành ĐTM đầy đủ nhưng phải kiểm tra các tác động MT. Những dự án này có quy mô nhỏ hơn các dự án thuộc nhóm A, chẳng hạn nhà máy nhiệt điện quy mô lớn thuộc nhóm A, còn quy mô vừa và nhỏ thuộc nhóm B.

-         nhóm C: là nhóm ko phải tiến hành ĐTM, những dự án này ko gây tác hại đáng kể hoặc những tác động có thể khắc phục đc

Câu 4: Nội dung của ĐTM

 a, Định nghĩa ĐTM

-         ĐTM là 1 quá trình nghiên cứu nhằm nhận dạng, dự báo và phân tích nhũng tác động MT có ý nghĩa quan trọng của 1 dự án và cung cấp thông tin cần thiết để nâng cao chất lượng của việc ra quyết định. ĐTM đc sdung để phòng ngừa và làm giảm thiểu những tác động tiêu cực, phát huy các tác động tích cực, đồng thời hỗ trợ cho việc sử dụng hợp lý tiềm năng tài nguyên và qua đó làm tăng tối đa lợi ích của các dự án phát triển KT-XH, góp phần vào phát triển bền vững lợi ích của 1 quốc gia.

b, vai trò và lợi ích của ĐTM

 * Vai trò

 Phát triển bền vững có mục đích gắn kết các nhu cầu phát triển KT-XH và BVMT để đạt đc những mục tiêu sau:

-         nâng cao mức sống của người dân trong 1 thời gian ngắn

-         đạt đc lợi ích thực sự, đảm bảo sự cân bằng giữa con người, tuy nhiên các nguồn lợi kinh tế ko những cho thế hệ hôm nay mà còn cho các thế hệ mai sau.

 Ở VN, có 2 đặc điểm chính quyết định sự phát triển bền vững là:

-         Có hầu hết các HST năng suất cao và các vùng sinh thái nhạy cảm của thế giới, đó là rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, hệ thống các đảo nhỏ….

-         Sự yếu kém trong quá trình phát triển vẫn còn là trở ngại chủ yếu tiếp tục gây nên suy thoái MT

 Trong quá trình phát triển hiện nay, các vấn đề MT vẫn chưa đc ưu tiên đúng mức. Những vấn  đề MT bao gồm: sự thoái hóa đất, cạn kiệt TNTN, các khu dân cư ko đảm bảo yêu cầu về vệ sinh MT cho 1 csống bình thường và những vấn đề quan trọng chung của toàn cầu như sự ấm lên của trái đất, suy thoái tầng ôzon, suy giảm ĐDSH

Để khắc phục tình trạng trên, ĐTM cần sử dụng như 1 công cụ pháp lý để góp phần quản lí MT và PTBV.

 * Lợi ích

 ĐTM có các lợi ích trục tiếp và gián tiếp. Đóng góp trực tiếp của ĐTM là mang lại những lợi ích MT như giúp chủ dự án hoàn thiện thiết kế hoặc thay đổi vị trí của dự án. Đóng góp gián tiếp có thể là nhũng lợi ích MT do dự án tạo ra như việc XD các đập thủy điện kéo theo sự phát triển của 1 số ngành (nông nghiệp, du lịch, nuôi trồng thủy sản…). Những lợi ích của ĐTM bao gồm:

-         hoàn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án

-         cung cấp thông tin chuẩn xác cho việc ra quyết định

-         tăng cường trách nhiệm của các bên lien quan trong quá trình phát triển

-         đưa các dự án vào đúng bối cảnh và dự án của nó

-         làm giảm những thiệt hại MT

-         làm cho dự án có hiệu quả hơn về mặt KT-XH

-         đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững

c, Nhận dạng các tác động của ĐTM

  Muốn ĐTM được thì ta chúng ta phải nhận dạng được các tác động

  * Kiểu tác động:

 -  nhận dạng các tác động MT có nhiệm vụ:

 + Xác định các đối tượng MT có thể bị dự án tác động một cách đáng kể

 + tác động MT của một dự án được hiểu là sự thay đổi các điều kiện MT hiện tại hoặc tạo ra các hậu quả MT có lợi cũng như có hại.

 + nhận dạng các tác động MT được thực hiện từ bước xác định phạm vi (tức là có đủ thông tin về hoạt động dự án) đến giai đoạn đầu của bước ĐTM chi tiết ( khi đã thu thập đầy đủ các thông tin hiện trạng MT của vùng dự án)

 Có thể phân biệt một cách tương đối các tác động MT ra 3 loại chính là: tác động KT-XH, các tác động sinh học, các tác động vật lý và hóa học.

·        kiểu tác động KT-XH bao gồm:

v    di dân và tái định cư

v    thay đổi trong cơ cấu tái sử dụng đất

v    thay đổi cơ cấu ngành nghề và việc làm

v    thay đổi hạ tầng cơ sở

v    ảnh hưởng đến phong tục tập quán

v    ảnh hưởng tới các di tích lịch sử, văn hóa, công trình kiến trúc

v    ảnh hưởng đến quan hệ xã hội, tâm lý cộng đồng

v    ảnh hưởng đến mức sống và dân trí

v    ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng

·        Kiểu tác động sinh học

Các tác động sinh học là sự ảnh hưởng do hoạt động của dự án đến tài nguyên sinh vật như:

v    Tài nguyên thực vật

v    Động vật hoang dã

v    Động thực vật thủy sinh

v    Cây trồng vật nuôi

v    Các hệ sinh thái

·        Các tác động vật lý và hóa học là sự ảnh hưởng của dự án đến các yếu tố và thành phần MT như:

v    tính chất và thành phần của nước

v    tính chất và thành phần của ko khí

v    chế độ nhiệt ẩm và khí hậu địa phương

v    tính chất và thành phần của đất

v    các quá trình của tự nhiên như xói mòn và bồi tụ, dòng chảy,

v    các thiên tai như động đất kích thích, lũ lụt, trượt lở, sương muối.

=>  cũng có thể các tác động MT được phân chia theo nguồn gốc: tác động trực tiếp, gián tiếp, tích dồn.

+ tác động trực tiếp là sự thay đổi các yếu tố và các quá trình MT do các hoạt động của dự án gây nên một cách trực tiếp.

   Ví dụ: XD các đập nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ dòng chảy hay việc phát thải của các nhà máy nhiệt điện trực tiếp gây ô nhiễm không khí.

+ tác động gián tiếp là sự thay đổi của các yếu tố và các quá trình MT thông qua các tác động trực tiếp.

    Ví dụ: tác động gián tiếp của việc xây đập nước là thay đổi HST ngập nước dọc song, thay đổi mực nước ngầm xung quanh vị trí đắp đập, thay đổi cơ cấu sử dụng đất.

+ tác động tích dồn. Mỗi dự án riêng biệt đều gây ra các tác động MT  gián tiếp và trực tiếp. tác đông MT tích dồn là tập hợp các tác động MT của nhiều dự án trên cùng một lãnh thổ.

·        Các tác động có thể phân loại dựa theo tính chất, phạm vi, mức độ cũng như đối tượng chịu tác động. Như vậy muốn đánh giá tác động, phải đề cập đc các vấn đề như:

-         tác động là gi? Thuộc loại nào?

-         Phạm vi tác động

-         Thời gian tác động

-         Mức độ tác động

-         Khả năng tích lũy tác động

Câu 5: Trình bày MQH củ ĐTM với các công cụ quản lý khác như: chính sách chiến lược, pháp chế.

a.      công cụ chính sách, chiến lược

-         Đây là công cụ để chỉ đạo toàn bộ hoạt động phát triển KT-XH cũng như BVMT.

-         Các chính sách , chiến lược thường được lập cho một thời gian đủ dài, thường 5 – 10 năm trở lên, đc áp dụng cho phạm vi lớn: tỉnh,thành phố, bang, quốc gia.

-         Chính sách xác định rõ mục tiêu phát triển, BVMT và định hướng hoạt động để thục hiện. Chiến lược đc cụ thể hóa và tìm phương thức, nguồn lực để có thể đạt đc mục tiêu.

-         Công cụ chính sách, chiến lược có MQH 2 chiều với ĐTM. Một mặt ĐTM các dự án cụ thể phải đc thực hiện trong khuôn khổ các chính sách chiến lược, mặt khác các chính sách chiến lược lại là đối tượng của ĐTMCL.

b.     công cụ pháp chế

Công cụ này bao gồm các luật, quy định, chế định liên quan tới BVMT.

-         Mỗi quốc gia có một luật chung như các luật về sử dụng hợp lý TNTN ( luật bảo vệ rừng, luật khoáng sản, luật đất đai…)

-         Quy định, nghị định là những văn bản dưới luật nhằm cụ thể hóa hoặc hướng dẫn thực hiện các nội dung của luật, quy định, nghị định có thể do cơ quan lập pháp hoặc hành pháp ban hành.

-         Chế định là các quy định về chế độ, thể lệ, tổ chức quản lý BVMT

ð     những vấn đề nêu trên có MQH rất khăng khít với ĐTM.

Như vậy, công cụ luật pháp giúp công tác ĐTM trở tành một công việc bắt buộc, đồng thời nó cung cấp cơ sở để tiến hành công tác này thuận lợi hơn. Khi tiến hanh ĐTM nhất thiết phải thu thập và nghiên cứu tất cả  các văn bản pháp luật cũng như các quy định, nghị định lien quan.

Câu 6: Trình bày MQH với các cộng cụ quản lý khác như: thông tin dữ liệu, kế toán MT, tai biến MT, Kinh tế, giáo dục và đào tạo.

a.      công cụ thông tin dữ liệu

-         khi xử lý một vấn đề MT cần tổng hợp kiến thức của nhiều ngành. Mỗi ngành khoa học cần có hệ thống thông tin, dữ liệu riêng. Do vậy, số lượng các yếu tố cũng như độ dài các day số liệu cần chô công tác nghiên cứu BVMT rất lớn.

-         ở các nước phát triển đã hình thành mạng lưới đo đạc các yếu tố MT, gọi là hệ thống monitoring. Tùy theo mục đích, quy mô nghiên cứu mà ngta bố trí vị trí đo, soạn thảo quy định đo có thể trả lời đc các câu hỏi, vấn đề đặt ra.

-         Số liệu đc thu từ các nguồn khác nhau sẽ đc tổng hợp, chỉnh lý, xử lý để nâng cao độ tin cậy và dễ sử dụng tạo nên cơ sở dữ liệu thống nhất của quốc gia hoặc khu vực.

-         Ngoài các số liệu đo đạc ở mặt đất, còn có thể sử dụng các số liệu quan trắc từ vệ tinh, số liệu viễn thám.

ð     công cụ dữ liệu có tính chất quyết định đến số liệu đúng đắn và sự chính xác của các nhận định về hiện trạng tài nguyên, dự báo diễn biến các yếu tố MT cũng như các tác động MT của các dự án đã, đang và sẽ hoạt động. Số liệu đo đạc khi dự án đã hoạt động sẽ giúp điều chỉnh hoạt động đúng hướng hơn, hiệu quả hơn. Đây là công cụ phục vụ nhiều lĩnh vực khác nhau và ko thể thiếu đc trong ĐTM.

b.     Kế toán môi trường

-         Đây là công cụ mới đc áp dụng trong quản lý MT. có lẽ công cụ này mô phỏng công tác kế toán tài chính đã đc sd trước đó.

-         Là sự phân tích, tính toán, nhằm xác định một cách định lượng với độ chính xác nhất định  về sự gia tăng hoặc suy thoái MT, dự trữ TNTN trong một khoảng thời gian nào đấy do các hoạt đọng phát triển mang lại.

-         Việc kế toán MT giúp ta sử dụng các chỉ tiêu đánh giá kinh tế mở rộng cho các tác động. Phương pháp phân tích chi phí lới ích mở rộng hiện đang là pp dung để so sánh hiệu quả kinh tế MT của các dự án khác nhau hoặc các phương án khác nhau trong cùng dự án.

Câu 9: vai trò của cộng đồng trong ĐTM

Trả lời: cộng đồng ở những nơi đặt dự án là nhữn người chịu tác động trực tiếp của dự án, vì vậy họ có quyền được biết và được tham gia vào công tác ĐGTĐMT. Cộng đồng ở dây toàn bộ cư dân sống, trong khu vực, nghĩa là họ có kiến thức đa dạng, có trình độ hiểu biết nhất định. Nhiều người trong họ là bác sĩ, kĩ sư nhà khoa học, công nhân, sv… nên họ có nhận thức nhất định về khả năng tác động của dự án. Vấn đề là phải tạo cơ chế như thế nào để có thể dẫn tới sự đóng góp của cộng đồng có hiệu quả.

Hiện nay ở các nước phát triển sự tham gia của cộng dồngđược ghi nhận như một thủ tục ko thể thiếu trong quá trình ĐGTĐMT. Ở các nước đang phát triển sự dóng góp của cộng đồng còn bị hạn chế, song trong tương lai sự đóng góp này sẽ phát huy tác dụng của mình.

Câu 10: những kết quả trong ĐTM được sử dung ntn?

-         chủ dự án có thể biết được nơi đặt dự án tốt nhất và các giải pháp giảm bớt tác động có hại.

-         Những người đôù tư biết các tác động có ảnh hưởng đến các khả năng đứng vững của dự án cũng như nhũng trách nhiệm pháp lý mà dự án phải gánh chịu.

-         Chính phủ cũng biết sự liên quan của các tác động có hại do dụ án mang lại đối với dự án khác đang đc khuyến khích đề xuất.

-         Cơ quan điều chỉnh cũng biết đc phạm vi của tác động mt và chúng có đc chấp nhận ko.

-         Cơ quan lập kế hoạch vùng có thể biết các tác động sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các dự án sau đó cũng như đén sử dụng lãnh thổ.

-         Cộng đồng địa phương hoặc đại diện của họ, biết được khả năng ảnh hưởng của tác động lên chất lượng sống của họ.

-         Các chính trị gia có thông tin về I chịu tác động, phương thức tác động và các vấn đề có liên quan.

Câu 11: trong ĐTM thường gặp những vấn đề gì?

a) Nội dung: Chỉ tập trung cho các dự án p.triển và các dự án ứng dụng đ/v các kế hoạch p.triển qui mô quốc gia, vùng, các ngành còn rất ít.

- N~ dự án qui mô nhỏ thường k0 phải thực hiện ĐTM tuy nhiên n~ t/đ nhỏ này lại được tích dồn theo t.gian chúng có thể trở nên q.trọng.

- K0 được áp dụng cho chính sách KT vĩ mô như ngân sách hay chính sách thuế.

- K0 được ứng dụng cho các hiệp ước trao đổi mậu dịch giữa các quốc gia.

b) Thực hiện ĐTM:

- Chưa lôi cuốn và đảm bảo sự tham gia 1 cách hữu ích và đầy đủ của cộng đồng vào công tác ĐTM.

- Việc lồng ghép các KQ ĐTM vào ng.cứu khả thi và ra q.định chưa tương xứng.

- Danh mục các dự án cần phải tiến hành ĐTM chưa đầy đủ.

- Thủ tục để sớm đạt được n~ thỏa thuận về ND của 1 ĐTM còn yếu kém.

- Nhận thức về vai trò của mô tả MT nền và dự báo t/đ MT còn phiến diện.

- Thiếu sự lk giữa các t/đ vật lý và SH vs n~ t/đ XH, KT và sức khỏe.

- Báo cáo ĐTM còn khó hiểu đ/v người ra q.định và cộng đồng do VB dài dòng và sự phức tạp của các ph.pháp s.dụng (.) đánh giá các t/đ MT.

- Thiếu cơ chế yêu cầu các cấp có thẩm quyền xem xét các báo cáo DDTM.

- Q.hệ giữa n~ kiến nghị về giảm thiểu và giảm sát các t/đ MT (.) các báo cáo ĐTM vs việc triển khai thực hiện còn ở 1 k.cách khá xa.

- Năng lực kĩ thuật và q.lý đ/v công tác ĐTM còn hạn chế.

I.7 Kết hợp ĐTM với q.hệ p.triển vs đánh giá MT chiến lược:

- ND của việc lập kế hoạch p.triển khác nhau về quy mô của lãnh thổ, về kiểu loại có thể là 1 ngành hay tổng hợp liên ngành cho nên ND của các v/đ MT (.) mỗi loại hình và kế hoạch cũng phải được tiến hành 1 cách tương xứng.

- Hiện nay trên quan điểm p.triển bền vững đòi hỏi phải mở rộng ĐTM và s.dụng các công cụ khác bổ xung cho qui trình ĐTM. Tuy nhiên, ĐTM chưa đóng 1 vai trò xứng đáng (.) việc làm giảm bớt sự nghiêm trọng các v/đ về MT (.) khu vực cũng như toàn cầu.

- Đánh giá MT chiến lược ra đời để bổ xung cho ĐTM cấp dự án, đưa các v/đ tương xứng vào q.trình ra QĐ ở cấp cao hơn.

- Đánh giá MT chiến lược là việc ứng dụng các ng.tắc ĐTM (.) việc hoạch định chính sách kế hoạch chương trình và các cấp qui hoạch p.triển khác cao hơn cấp dự án.

- Đánh giá MT chiến lược là cách tiếp cận thực tế nhất, đặc biệt nếu biết kết hợp việc ra QĐ vs các chỉ tiêu p.triển bền vững thì đánh giá MT chiến lược sẽ trở thành 1 công cụ hiệu quả góp phần ngăn chặn xu hướng tiếp tục suy giảm MT (.) từng quốc gia cũng như toàn cầu.

Câu 12: Quy trình chung trong ĐTM

* Xác định nhu cầu.         * Mô tả dự án.          * Lược duyệt.

* Kiểm tra môi trường ban đầu: - Phải ĐTM   - Không cần ĐTM.

* Xác định phạm vi:

- Đáh giá: xác địh tác độg, phân tíh, dự báo tác độg, mức độ đág kể của tác độg.

- Biện pháp giảm thiểu: Thiết kế lại, lập kế hoạch giảm thiểu tác độg.

- Lập báo cáo.                 - Lấy ý kiến nhận xét chất lượng báo cáo, tiền đặt cọc, chấp nhận dự án.                     - Tham gia của cộng đồng.

* Ra quyết định:      - Không tán thành: + Thiết kế lại.  + Đưa trình lại từ đầu.

   - Tán thành: + Kiểm soát, monitoring, quản lý tác động. + Kiểm toán và ĐTM.

         + Thông tin vào quá trình đóng góp vào hiệu quả ĐTM tương lai.

a. Chi phí trực tiếp: Bất cứ 1 dự án nào cũg cần ĐTM. Chi phí này thg' thay đổi trg ~ 0,1-5% tổg chi phí dự án, phụ thuộc vào:

- Các kiểu dự án, bản chất dự án: Dự án càg lớn càg phải đáh giá cẩn thận.

- Quy mô dự án: cùg loại dự án n qui mô # thì chi phí cho ĐTM cũng #.

- Chất lượg ĐTM: Để có ĐTM chất lượg cao phải chi phí cao hơn.

- PP, kỹ thuật sử dụng: PP hiện đại chi phí cao hơn.

- Thời gian đáh giá: Phụ thuộc quy mô dự án, bản chất, pp, kỹ thuật và n~ ng' tham gia đáh giá. Thời gian càng dài chi phí càng tăg.

- Khả năng số liệu: Cơ sở dữ liệu để đáh giá ở các nước # cũng #.

Ngoài ra phạm vi, vị trí đặt dự án, số lượg, phẩm chất ng'đáh giá và 1 số nhân tố khác cũg có thể ảh hưởg đến chi phí ĐTM.

b. Chi phí gián tiếp: Trg quá trình ĐTM thg' phát sinh n~ trở ngại chậm chễ từ nhiều phía, n có thể tráh đc các trở ngại chậm trễ nếu có quy hoạch tốt. Song nhiều khi chug vẫn xuất hiện và rất khó dự báo. N2 phát sinh thg' là:

- Thiếu sự tập hợp giữa cơ quan hoặc giữa cấp chính quyền có liên quan.

- Nhu cầu đối lập nhau giữa các cơ quan và các cấp chính quyền.

- Không theo đúng thời hạn (từ phía các cơ quan và chính phủ).

- Gia tăng các cơ quan, các cấp chính quyền liên quan.

- Sự phản đối của công chúng.

- Một cuộc điều trần không tránh khỏi trước cộng đồng.

- Sự phản đối trong Quốc hội.

- N~ thiếu sót trg báo cáo ĐTM đc các cơ quan, cá nhân phát hiện ra.

N~ điều này đòi hỏi phải NC thêm, nghĩa là tốn thêm chi phí. Chi phí gián tiếp cao hơn so với chi phí trực tiếp có thể tới 10% tổg chi phí dự án. Phải hết sức tráh loại chi phí này.      

 c. Chi phí kiểm soát ô nhiễm: Chi phí này đc dùg để thực hiện các giải pháp xử lý, khốg chế ô nhiễm. Loại chi phí này chiếm tỷ lệ khá cao trg tổg chi phí dự án. VD: Côg nghiệp gag thép~10%, 12% với ngàh kim loại màu, 11% với nhà máy điện. Ngoài ra, phải tỉnh đến chi phí mua đất làm các vùg đệm, tạo cảnh quan, hàg cây che chắn…

Câu 13: Trình bày quá trình lược duyệt trong ĐTM

Lược duyệt là bước nhằm xác định xem cần ĐTM đầy đủ hay k.

* Bước lược duyệt thg' do các cơ quan, cá nhân sau đây thực hiện:

- Chính phủ.                    - Chủ dự án.               - Cấp có thẩm quyền ra quyết định.

* Để đảm bảo cho bc lược duyệt thu đc kq như mong muốn cần 2 yếu tố:

- Chủ dự án phải nhận thức rõ quá trìh ĐTM và mức độ thích ứng của nó đvới dự án.  - Nhà chức tráh có thẩm quyền phải cug cấp đc cho dự án các thôg tin cần thiết về ĐTM.

* Cơ sở thực hiện bước lược duyệt bao gồm:

- Danh mục yêu cầu: danh mục này liệt kê các dự án phải tiến hành ĐTM, n~ dự án k cần bc tiếp theo hoặc chỉ thực hiện thủ tục đơn giản.

- Ngưỡng: Các ngưỡng về quy mô, kích thước, sản lượng có thể được lập đối với các loại dự án phát triển. Các dự án vượt ngưỡng này sẽ là đối tượng của ĐTM.

- Mức nhạy cảm của nơi đặt dự án: Nhạy cảm về môi trường. Vd: gần khu vực dân cư.

-Thôg qua kiểm traMT ban đầu:Kết luận của bc này sẽ là dự án phải ĐTM or k cần ĐTM.

- Các chỉ tiêu lược duyệt: Lập 1 số chỉ tiêu xác định các loại tác động đáng kể. N~ dự án gây tác động loại này phải tiến hành ĐTM.

* Quy trình lược duyệt:

-Bc0: Chuẩn bị dự án.  –Bc1: Kiểm tra danh mục dự án theo Luật, qui định.

-Bc2: Kiểm tra điểm đặt dự án có vào vùng phải đánh giá tác động MT k.

- Bc3: Tham khảo sách hướng dẫn ĐTM.       - Bc4: Thu thập thông tin các loại.

- Bc5: Lập danh mục câu hỏi lược duyệt.       - Bc6: Lập văn bản lược duyệt.

Câu 14: Xác định mức độ đánh giá trong ĐTM

* Nhiệm vụ: Phát triển kinh tế -xh thg' làm thay đổi các thông số MT. Các tác động dẫn đến thay đổi như vậy thg' có mức độ quan trọng khác nhau. Vì vậy ĐTM cần tập trung vào n~ tác động quan trọg nhất, k cần chú trọg đến các tác độg k đág kể. Ngoài ra phải tiến hành kiểm tra các dự án giảm thiểu đảm bảo tính hiệu quả và khả thi.

* Lợi ích:

- Có thể tiết kiệm đc chi phí đáh giá. – Rút ngắn tài liệu giúp cho ng' đáh giá tập trug đc vào n~ điểm chíh yếu nhất, rõ ràg nhất. – Tạo đc mối liên hệ giữa ng' ra quyết địh với cộg đồg. Mối liên hệ này sẽ làm giảm n~ cản trở, chậm trễ từ phía cộg đồg. – Khuyến khích đc chủ dự án cân nhắc n~ biện pháp thay thế, biện pháp giảm thiểu các tác độg có hại do dự án gây nên đối với MT.

* Việc xác địh mức độ, phạm vi cần thông tin về:

- Dự án. –Khu vực. – Các tác động và pp đánh giá tác động. – Quản lý ĐTM. – Luật quy định thích hợp. – Các q.trìh ra quyết địh thích hợp.

* Các bước thực hiện xác định mức độ, phạm vi đánh giá.

 - Bc 1: Xác định khả năng tác động: Nhiệm vụ của bc này là xác định khả năng tác động có thể nảy sinh khi thực thi dự án đến MT, kể cả tác động gián tiếp, tác động thứ sinh, tác động kết hợp… Để giúp thực hiện tốt bc này, nhiều nc, tổ chức quốc tế đã xd n~ dah mục các loại dự án cũg như các tp MT cần phải tính đến trg quá trình xác định mức độ và phạm vi đáh giá.

 - Bc 2: Xem xét các p.án thay thế: Trg quá trìh hìh thàh và trìh dự án luôn có n~ dự án thay thế đc đem ra cân nhắc. Đề cập đến việc xem xét các dự án thay thế có thể gây tác động ntn đến MT. Từ đó giúp cho việc qui hoạch, chọn lựa dự án thích hợp hơn, ít tác động đến MT hơn. Ít nhất cũg có 1 dự án thay thế để xem xét, đó là p.án số k, p.án k có dự án. Danh mục xác địh các kiểu p.án thay thế: + Vị trí tuyến đg'. +Quá trìh côg nghệ. + Thiết kế côg trg'. +Kiểu và nguồn nguyên liệu thô. +Chươg trìh thực hiện. +Đặc điểm kỹ thuật sp. +Kích cỡ. +Khống chế ô nhiễm. +Đổ thải tái sử dụng. +Hệ thống và pp quản lý. +Kế hoạch thực hiện Monitoring và đề phòng bất trắc.

 - Bc 3: Tư vấn tham khảo ý kiến: Liên quan tới việc thảo luận với các cơ quan bên ngoài, kể cả cơ quan nhà nc, nhóm ng' quan tâm, cộng đồg địa phươg, chủ đất… nhằm xác định tác động, vấn đề, mối quan hệ. phươg án thay thế cần phải đề cập trg ĐTM. Một số cơ quan cần tham khảo ý kiến như: Cơ quan có thẩm quyền, chính quyền các cấp, các chủ đất, cư dân địa phươg, n~ ng tham gia…

 - Bc 4: Quyết định các tác động đáng kể: Nghiên cứu chi tiết hơn n~ tác độg có tầm quan trọg nhất đối với việc ra quyết định và n~ tác động đáng kể nhất. Các tác động: +Tác độg diễn ra (trg thời kỳ dài, k thể đảo ngc, có tầm quan trọg lớn). +Có thể giảm nhẹ hay khó khăn (tác độg đến vùng rộg lớn, số ng chịu tác độg cao, xác suất xảy ra lớn, có nhiều tác độg xuyên biên giới). + MT bị tác độg (vùg chịu tác độg có giá trị cao, vùg chịu tác độg là vùng nhạy cảm với tác độg, ng' chịu tác độg nhạy cảm với tác độg, đã có tác động ở mức độ cao). + Các khía cạnh chíh sách, pháp lý (Các tiêu chuẩn MT có bị vi phạm k, có mẫu thuẫn với chíh sách sử dụg lãnh thổ và qui hoạch k gian k, có mẫu thuẫn với chíh sách MT k). + Nhận thức cộg đồg (Có mối quan tâm lớn của cộg đồg, có mối quan tâm chính trị lớn). +Mức độ k chắc chắn (Độ lớn cũng như mức quan trọg của tác động k xác định chắc chắn vì thiếu kiến thức, các pp để dự báo, đánh giá tác độg chưa chắc chắn, có thể lập pp đánh giá thích hợp k?

Câu 15: Xác định phạm vi đánh giá

Tl: câu 14

Câu 16: Phân tích và đánh giá các nguồn tác động

-         Kiểu t/đ: các dự án phát triể nó đều gây nên các t/đ mt ở mức độ # nhau. Chúng bao gồm cả t/đ có lợi và có hại. các t/đ này đều theo thời gian, nó có thể theo ko gian, kéo dài rộng hay hẹp. nố đc thể hiện bằng sự thay đổi 1 giá trị của 1 thông số mt trước và sau khi triển khai dự án

(vẽ sơ đồ)

-         Nhận dang các ĐTM có nvụ xác định các đối tượng mt, có thể bị các dự án t/đ 1 cách đáng kể. t/đ mt của 1 dự án đc hiểu là sự thay đổi các đk mt hiện tại hoặc tạo ra các hậu quả mt có lợi cũng như có hại

-         Có thể phân biệt 1 cách tương đối các ĐTM ra 3 loại chính:

+ t/đ kt-xh: là các t/đ có lợi hay bất lợi của dự án gây ra cho các đk và sự hoạt động ktxh bao gồm di dân và tái định cư thây đổi trong cơ cấu sử dụng đất. Thay đổi cơ cấu ngành nghề và việc làm. Thay đổi hạ tầng cơ sở, ảnh hưởng đến phong tục tập quán, ảnh hưởng đến các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc, ảnh hưởng đến quan hệ xh, tâm lý cộng đồng, ảnh hưởng đến mức sống và dan trí, ảnh hưởng dến sức khỏe dân cư.

+ Tác động đến sinh học: gồm có tài nguyên thực vật, đv hoang dã, đv thủy sinh đến cây trồng vật nuôi các hst.

+ t/đ đến vật lý và hóa học: bao gồm tính chất và thành phần của nước, t/c và t/p của không khí, chế độ nhiệt ẩm và khí hâu địa phương, t/c và t/p của đất, các quá trình tự nhiên như quá trình xói mòn, bồi tụ dòng chảy, các thiên tai như động đất kích thích lũ lụt trượt lở sương muối.

Câu 17: Xác định các biến đổi môi trường

-         Các t/đ mt nêu trên có thể phân chia theo nguồn gốc trực tiếp, gián tiếp hay tích dồn

+ Các t/đ trực tiếp: là sự thay đổi các yếu tố và các quá trình mt do các hoạt động của dự án gây nên 1 cach trực tiếp.

Vd: xd đập thủy điện ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy

+ các t/đ gián tiếp: là sự thay đổi các yếu tố và các quá trinh môi trường đc gây ra bởi các t/đ trực tiếp.

Vd: xd đập thủy điện ảnh hưởng đến thủy sinh, thay đổi mực nước ngầm

+ t/đ tích dồn: mỗi 1 dự án riêng biệt đều gây ra các t/đ mt gián tiếp hoặc trực tiếp. t/đ mt tích dồn là tập hợp các t/đ mt cưa nhiều dự án trên cùng 1 lãnh thổ

Câu 18: Phân tích, dự báo các tác động cụ thể

-         Khi phân tích và đánh giá các tác động môi trường cần thiết phải xét đến nhiều khía cạnh khác ngau của mỗi t/đ. Bản chất của t/đ: t/đ ktxh, sinh học, vật lý, hóa học… t/đ trực tiếp, gián tiếp hoặc tích dồn

-         Cường độ của mỗi t/đ là rất quan trọng vì các t/đ xảy ra với cường độ mạnh hay yếu, lớn hay nhỏ, nhiều hay ít thì nó sẽ gây ra hậu quả mt ntn

-         Xem xét vè phạm vi lãnh thổ của t/đ chịu t/đ trực tiếp của dự án xem xét về thời gian xảy ra khác nhau, thời đoạn t/đ xảy ra trong khoảng thời gian dài hay ngắn, t/đ có thể hoàn nguyên hay ko hoàn nguyên, xem xet đến xác suất xảy ra t/đ. Đối với các t/đ xảy ra nguẫu nhiên thì việc có xác suất rất nhỏ nhưng gây ra t/đ trầm trọng đối với mt.

Vd: Ró rỉ nguyên tử ở NB

-         Ý nghĩa của t/đ: Đối với địa phương, đ/v khu vực, đ/v toàn cầu

Câu 19: Nêu và trình bày các biện pháp giảm thiểu

Câu 21: Lập báo cáo ĐTM

A- Nội dung báo cáo ĐTM.

1. Mở đầu.

- Mục đích báo cáo, mục tiêu của dự án, các ý tưởng, các dự định.

- Trình bày các dự án, phương án thay thế.

- Tình hình tài liệu, số liệu, căn cứ của báo cáo, n~ thông số, thông tin thực địa, các chính sách thông tư nghị định của vùng của chính phủ => Chứng tỏ dự án phù hợp với tình hình, phù hợp chiến lược phát triển kt-xh của vùng, của ngành.

- Mô tả tóm tắt dự án.

2. Các số liệu về hiện trạng môi trường: đánh giá về định tỉnh, định lượng, phân loại theo mức độ (mạnh, yếu), theo từng yếu tố tự nhiên (k2, đất..), môi trường kt- xh, tính nhạy cảm của MT.

3. ĐTM khi thực hiện dự án: đánh giá khái quát theo từng mục tiêu chính: k2, nc, tiếng ồn, đât, hst, chất thải rắn, cảnh quan di tích lịch sử, cơ sở hạ tầng, giao thông, sức khỏe cộng đồng, các chỉ tiêu liên quan khác…

4. Kết luận và kiến nghị.         -KL về ả/hg? đến MT của dự án.        - Kiến nghị về n~ vấn đền cần đc đánh giá chi tiết (nếu có).

B - Nội dung báo cáo ĐTM chi tiết.

1. Mở đầu.

- Mục đích báo cáo.    - Tình hình tài liệu, số liệu, căn cứ cho báo cáo.     - Sự lựa chọn pp đánh giá.  - Tổ chức thành viên, pp và qui trình làm việc trong biên soạn báo cáo.

2. Mô tả sơ lược về dự án.

- Tên dự án.     - Tên cơ quan chủ quản, cơ quan thực hiện việc xd luận chứg kinh tế kỹ thuật or văn bản có giá trị tươg đươg của dự án.      - Mục tiêu kt-xh, ý nghĩa chíh trị của dự án.  - Nội dug cơ bản của dự án, lợi ích kt-xh mà dự án có khả năng đem lại. - Tiến độ của dự án, dự kiến q/rìh khai thác dự án.   - Chi phí cho dự án,q/trìh chi phí.

3.Hiện trạng MT tại địa điểm thực hiện dự án.

- Mô tả khái quát về đk địa lý-tự nhiên, kt-xh có liên quan tại địa điểm thực hiện dự án.       

- Dự báo diễn biến của các đk trên trg đk k thực hiện dự án.

4. Tác động đến MT của việc thực hiện dự án ( yếu tố tài nguyên MT).

4.1. Mô tả tác động của việc thực hiện dự án đến từng yếu tố MT:

- Trình bày tỉnh chất, phạm vi, mức độ, diễn biến theo time của từng tác động.

- S2 với trường hợp k thực hiện dự án.

a. Tác động đối với các dạng MT vật lý (thủy quyển, khí quyển, thạch quyển…).

b. Tác độg đối với các dạg tài nguyên sv và các HST (tài nguyên sv dưới nc, trên cạn).

c. Tác độg đối với các tài nguyên và MT đã đc con ng' sử dụg (cug cấp nc, gtvt, nôg nghiệp, thủy lợi, năg lượg, khai khoáng, công nghiệp, thủ công nghiệp, sử dụng đất và cát, giải trí, bảo vệ sức khỏe..)

d. Tác độg đối với các đk trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con ng' (đk kt-xh, đk văn hóa).

4.2. Diễn biến tổng hợp về vấn đề MT trong trường hợp thực hiện dự án.

a. Phân tích diễn biến tổng hợp theo từng phương án thực hiện dự án.

b. N~ tổn thất về tài nguyên MT theo từng dự án.

c. Định hướng các khả năng khác để khắc phục tổn thất, dự án thay thế.

d. S2 giữa đc và mất, lợi và hại về kt-xh và tài nguyên MT theo từng phần:

+ Các chất đưa vào sx. +Các chất thải của sx. +Các s/phẩm. +Dự báo tác độg của chất thải đvới MT.    Trìh bày các biện pháp có t/c kỹ thuật, côg nghệ, tổ chức nhằm khắc phục tác độg tiêu cực của dự án. S2 lợi ích thu đc và chi phí phải bỏ ra cho từg biện pháp của dự án.

4.3. Đánh giá chung.

Đánh giá chung về mức độ tin cậy của các dự báo ĐTM. Các công tác nghiên cứu điều tra, khảo sát đo đạc đc tiếp tục thực hiện để có kết luận đáng tin cậy hơn và tiếp tục điều chỉnh dự báo ĐTM trog tg lai.

5. Kiến nghị về lựa chọn phg án thực hiện dự án.

- Kiến nghị về lựa chọn p.án thực hiện dự án trên quan điểm bảo vệ MT.

- Kiến nghị về các biện pháp bảo vệ MT kèm theo p.án để đc chấp nhận

Câu 23: Đề suất phương án dự án thay thế

1 dự án đc đề suất bao giờ cũng thỏa mãn yêu cầu phát triển. chủ dự án là người nêu ý tưởng đầu tiên. Ý tưởng này có thể mang lợi cho nhiều tầng lớp, nhưng trước hết là mang lợi cho toàn cộng đồng trong quốc gia đó. Thế nhưng thỏa mãn yêu cầu thực tế, có thể có nhiều dự án, dự án # nhau đc thực thi mà dự án đc đề suất chỉ là 1 trong số đó. Chẳng hạn xd nhà máy nhiệt điện thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, sx của nhân dân, doanh nghiệp, cơ quan. Song đẻ có điện, có thể xd nhà máy thủy điện(nếu có điều kiện) hoặc nhà máy điện nguyên tử. ngay cả trong dự án nhiệt điện cũng có nhiều phương án lựa chọn như nhiệt điện chạy than, chạy dầu hoặc sử dụng khí đốt.

          Để có thể chống lũ, 1 số phương án sau có thể đc lụa chọn:

-         Xây các hệ thống hồ, đập chứa nước.

-         Trồng rừng đầu nguồn.

-         Đắp đê…

Để tăng cường vận chuyển hàng hóa có thể xd các hệ thống đường bộ, đường thủy, đường sắt, hàng ko. Song ngay cả việc xd hàng hải đã có nhiều địa điểm đẻ lựa chọn.

Như vậy ngay từ khi hình thành ý tưởng dự án, khi lập kế hoạch thực thi 1 dự án cũng có nhiều phương án thay thế để lựa chọn.

Vì vậy nếu chỉ xét dự án 1 các cô lập, ko có sự so sánh, xem xét các dự án, phương án thay thế thì ko làm rõ hết ý nghĩa kt xh cũng như mức độ t/đ mt của dự án.

Những nc t/đ mt thật ra đã đề cập tới ít nhất 2 và nhiều nhất tới vài chục phương án, dự án thay thế. Thông thường cũng phải xem xet vai 3 trường hợp. các loại dự án thay thế chung nhất có thể bao gồm:

-         Địa điểm thay thế

-         Thay thế thiết kế đối với 1 địa điểm.

-         Thay thế các pha trong thiết kế dự án ( xd, vận hành)

-         Thay thế quy mô dự án

-         Dự án số ko

-         Thay đổi thời gian thực hiện các pha dự án

Câu 24: Trình bày các bước kiểm toán môi trường, vai trò của kiểm toán

Khi ĐGTĐMT các dự án đề xuất thì các t/đ mt chưa xảy ra. Chỉ khi thực thi dự án các t/đ này mới bộc hết mọi khía cạnh vốn có của nó. Chắc chắn là, dù dự báo t/đ chính xác đến đâu vẫn gặp nhiều sai số. vì vậy bước kiểm soát và kiểm toán đc đăt ra nhằm xem xét những t/đ thực sự nảy sinh, hiệu quả của các biện pháp giảm nhẹ ra sao thông qua việc đo dạc, quan trắc. những thông tin từ bước này có thể dùng để điều chỉnh mức độ các t/đ đã dự báo, phát hiện những t/đ phát sinh , từ đó có kế hoạch thay đổi cách thức quản lý dự án, tối ưu hóa việc bảo vệ mt.

Quan trắc và kiểm toán cũng có thể cung cấp nhưng thông tin phản hồi về việc thực hiện những điều đc đặt ra trong thông báo ĐGTĐMT, đặc biệt là việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu.

Nội dung cơ bản của bước này thể hiện qua 1 số vấn đề:

1.     vạch ra các bước tiến hành ĐGTĐMT tiếp theo 1 cách có hệ thống

2.     Thẩm tra vai trò của ĐGTĐMT

3.     điểm Xác định rõ đặc của monitoring

4.     Đảm bảo tính hiệu quả và kinh tế của monitoring và quản lý môi trường

5.     Có biện pháp xử lí số liệu đo, thu thập và cung cấp thông tin

vai trò của kiểm toán: kiểm toán môi trường là 1 thuật ngữ, bắt nguồn từ kế toán tài chính, nhằm chỉ khái niệm về phép kiểm chứng các hoạt động tác nghiệp về các số liệu. theo ngôn ngữ quản lý môi trường thì mục tiêu của kiểm toán bao gồm:

-         Tổ chức và giải trình các số liệu quan trắc mt, nhằm xác lập 1 khoảng giá trị thay đổi, gắn kết với sự thực hiện của 1 dự án hoặc hoạt động của 1 tổ chức.

-         Quá trình kiểm chứng, trong đó tất cả các thông số đc lựa chọn bởi 1 chương trình quan trắc mt phù hợp với các yêu cầu quy phạm tiến hành, với các chính sách và các mục tiêu chuẩn nội bộ, với các hạn chế về chỉ tiêu chất lượng môi trường đã đc xcs lập.

-         So sánh những t/đ đc dự kiến của dự án với cacst/đ thực tế nhằm mục đích đánh giá tính chính xác của các dự báo này.

-         Đánh giá tính hiệu quarcuar các hệ thống quản lý mt, các hoạt động tác nghiệp và các thủ tục.

-         Xác định mức độ và quy mô của bất kỳ yêu cầu sủa chữa hay biện pháp điều chỉnh nào trong trường hợp ko bắt buộc hoặc trong trường hợp các mục tiêu về mt của tổ chức ko thực hiện đc.

Câu 25: Các phương pháp dùng trong ĐGTĐMT

1.     Phương pháp liệt kê số liệu

Đây là pp đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng nhưng thông tin ko đầy đủ và ko trực tiếp liên quan nhiều tới quá trình ĐGTĐMT.

Theo pp này, người ĐGTĐMT phân tích hoạt động phát triển. lựa chọn ra thông số liên quan đến mt, liệt kê ra và cho các số liệu liên quan đến các thông số đó, chuyển tới người ra quyết định xem xét. Bản thân người ĐGTĐMT ko đi sâu, phân tích phê phán gì thêm mà dành cho người ra quyết định lụa chọn phương án theo cảm tính sau khi đã dc dọc các số liệu liệt kê

Pp liệt kê số liệu về thông số môi trường đơn giản, sơ lược, tuy nhiên rất cần thiết và có ích trong bước đánh giá sơ bộ về t/đ đến môi trường, hoặc trong hoàn cảnh ko có đủ điều kiện về chuyên gia, số liệu hoặc kinh phí để thực hiện về ĐGTĐMT 1 cách đầy đủ.

2.     phương pháp danh mục

-         Thường đc sử dụng để xác định các t/đ mt, danh mục kiểm tra là 1 bảng biểu trong đó các yếu tố, các đặc trưng và các quá trình mt đc liệt kê. Danh mục kiểm tra có thể là đơn giản, có thể là phức tạp

-         Để xđ đc danh mục kiểm tra thì phải kết hợp với các yếu tố ngưỡng. mỗi 1 yếu tố, đk và quá trình mt chỉ có sức chịu đựng nhất định đối với t/đ mt. nếu bị quá ngưỡng thì mt sẽ bị thay đổi tới mức con người sẽ ko thể kiểm soát đc vì vậy khi sử dụng kết hợp với các danh mục kiểm tra với các ngưỡng t/đ còn đc sử dụng như 1 chỉ tiêu phân cấp mức độ t/đ.

-         Danh mục kiểm tra có tính đến trọng số của các t/đ loại danh mục có trọng số góp phần đánh giá kết quả hơn vai trò của t/đ trong loại hình danh mục này mỗi 1 t/đ đều đc cho thêm trọng số , thể hiện cho thêm tầm quan trọng của trọng số

-         Pp danh mục kiểm tra ko những là pp chủ yếu nhận dạng các t/đ mà là 1 bảng tổng hợp các số liệu đã có đồng thời giúp cho việc định lượng bền vững tài liệu cần thiết cho ĐTM

3.     Phương pháp ma trận

-         là pp đc phát triể và hoàn thiện từ pp danh mục kiểm tra kết hợp mt dc xd như sau:

+ liệt kê các t/đ mt có thể gây bởi dự án theo cột dọc

+ Liệt kê các hoạt động phát triể của dự án theo hàng ngang để định lượng hóa ma trận, pp cho điểm hay là dùng trọng số đc sử dụng để biểu thị cường độ và vai trò của t/đ. Mức độ chi tiết của thang điểm phụ thuộc vào các tài liệu đã có, thang điểm đc xđ cường độ và độ lớn của các t/đ mt trong ma trận là thang điểm 5 hoặc 10

-         Trong các t/đ có cacst/đ tiêu cục và tích cục thường dùng dấu (+) hoặc  (-) để biểu thị chúng

-         Bằng pp ma trận có thể tổng hợp được cường độ và vai trò tầm quan trọng của các t/đ

-         Pp ma trận có trong số hay là ghi điểm ko những đc sử dụng và nhận dạng các t/đ mà còn đánh giá vai trò và ý nghĩa của các t/đ

4.     Phương pháp sơ đồ mạng lưới

-         Phương pháp sơ đồ mạng lưới đc xd trên cơ sở 1 dải bản đồ dạng cây dùng để phân tích 1 hệ thống nhân quả trong đó cần chú ý đến các nút và con đường dẫn thông thường 1 mạng lưới đc bắt đầu từ 1 hành động hay nhiều hành động 1 dự án.

-         Bước tiếp theo là xđ các t/đ trực tiếp đc gây ra bởi các hoạt động dự án sau đó lại xđ các t/đ caap1, câp 2, cấp 3… và nối các nút với nhau dc 1 mạng lưới nhân quả hoàn thiện , như vậy phương án này có thể dùng để xđ các t/đ trực tiếp hoặc gián tiếp cũng như các t/đ tiềm tàng chưa biết đến và pp này ko bị ràng buộc bởi tất cả cacsthanhf phần mt cho nên nó có thể xđ  các t/đ gián tiếp có liên quan đến những yếu tố mt nhiều t/đ trực tiếp

VD: khai thác cát sỏi  

5.

Câu 26. Đánh giá tác động đến môi trường nước, không khí, đất.

·        Môi trường không khí:

Khí quyển là TP mt quan trọng bậc nhất đối với sự sống của con ng và TV. Vì vậy những t/đ đến mt ko khí cần phải đc xem xét một cách caant thận. Với sự pt’ KT, XH nhiều chất khí độc hại, bụi đc phát sinh và truyền vào khí quyển làm cho chất lượng ko khí bị suy giảm. Ko phải ngẫu nhiên mà những VĐ mt toàn cầu như thủng tầng ôzôn, gia tăng hiệu ứng nhà kính, BĐ khí hậu và những hậu quả ko lường trc đc đều liên quan đến khí quyển. Ko khí ở 1 số khu CN, đô thị lớn đã bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, đòi hỏi phải có biện pháp khắc phục. Chính vì vậy việc xem xét t/đ đến mt ko khí của các h/đ pt’ đã đc đưa lên hàng đầu.

B1: XĐ loại, lượng chất ô nhiễm và tác động của chúng

Trong bước này chúng ta sẽ xem xét loại và lượng chất ô nhiễm do các h/đ xây dựng và vận hành của dự án gây ra.Ở các nc tiên tiến, ng ta tính toán đưa ra các hệ số phát thải đối với 1 số loại dự án. Hệ số phát thải là tỉ lệ lượng chất ô nhiễm ko khí thải vào khí quyeenrcuar h/đ nào đấy chia cho mức h/đ. Thông tin về các hệ số này có thể tham khảo, tả cứu từ nhiều nguồn tài liệu, trong đó có cả những nguồn tài liệu đc cơ quan quản lí mt xác nhận. Các hệ số này phụ thuộc vào nguyên, nhiên liệu đầu vào, công nghệ sx.

B2: Mô tả hiện trạng chất lượng ko khí:

Để mô tả hiện trạng chất lượng ko khí trc hết phải thu thập đc số liệu đã có. Ở các nc tiên tiến hệ thống monitoring mt h/đ tốt thì số liệu đo đạc từ hệ thống này là nguồn cung cấp thông tin chính. Ngoài ra có thể sử dụng các nguồn số liệu đo đạc riêng của 1 số ngành liên quan. Khi sử dụng số liệu đo đạc tại các trạm monitoring cần mô tả kĩ vị trí trạm, thiết bị, quy trình, quy phạm đo cùng những thông số cần thiết khác. Các số liệu thu thập cần đc chỉnh lí để tương ứng với thời gian trung bình cảu các tiêu chuẩn chất lượng mt ko khí xung quanh, từ đó mới đánh giá đúng thực trạng chất lượng mt ko khí.

B3: Thu thập những tiêu chuẩn, quy định về chất lượng ko khí:

Để có thể đánh giá khả năng gây ô nhiễm ko khí của dự án, phải thu thập hết các tiêu chuẩn, quy định có liên quan. Đó có thể là tiêu chuẩn quốc gia, địa phương hoặc đôi khi của các tổ chức quốc tế. Ở 1 số nc tiêu chuẩn đối với 1 số chất chưa đc quy định. Khi đó có thể NC đưa ra tiêu chuẩn tham khảo, đặc biệt là đối với chất khí độc hại.

B4: Dự báo tác động:

Việc dự báo t/đ đến chất lượng ko khí có thể dựa vào nguyên lí cân bằng khối lượng hay các mô hình toán học và 1 số cơ sở khác. Để đánh giá khả năng tác động của dự án lên chất lượng ko khí có thể gộp phát thải do dự án gây nên với phát thải đã kiểm kê. Khi đó có thể nhận biết khả năng làm thay đổi bức tranh ô nhiễm khu vực khi có thêm nguồn phát thải từ dự án. Đôi khi người ta còn dùng phương pháp xác đinh t/đ quy mô vừa nghĩa là xem xét mức tăng so với kiểm kê phát thải đối với 1 hoặc nhiều chất ô nhiễm.

B5: Đánh giá mức độ tác động: Có thể dựa vào cách tiếp cận sau:

-         Sử dụng tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá.

-         Dựa vào ý kiến cộng đồng (cung cấp thông tin cho công chúng).

-         Dự vào mức nhạy cảm của con ng và HST vùng chịu tác động.

Ngoài số liệu dự báo ở các bước trc có thể thu thập thêm các thông tin khác đặc biệt là tính chất, đặc điểm vùng chịu tác động. Nếu vùng này đông dân cư hay có những HST nhạy cảm thì mức tác động sẽ lớn hơn.

B6: Xác định và kết hợp các biện pháp giảm nhẹ:

·        Môi trường nước mặt:

Đây là hệ thống mềm dẻo, có khả năng biến đổi để phù hợp hơn với vấn đề nghiên cứu. Hệ thống đc diễn giải nhằm đánh giá t/đ của dự án tới sông, tuy nhiên nó có thể đc ứng dụng để đánh giá t/đ mt của dự án tới các loại thuỷ vực khác như hồ, cửa sông, ven biển và đại dương. Hệ thống cho phép nghiên cứu các nguồn thải có tính chất điểm hoặc mặt.

B1:Nhận diện các t/đ của dự án tới lượng và chất nước mặt.

Cần thu thập những thông tin đầy đủ và cần thiết về bản thân dự án như loại và quy mô dự án, thời gian thực hiện, đầu vào và dự kiến đầu ra môi trường của dự án trong pha xây dựng cũng như vận hành, thiết kế dự án, các giải pháp kiểm soát ô nhiễm của nó, đặc điểm địa phương nơi triển khai dự án, những yêu cầu cần địa phương đáp ứng cho thực hiện dự án. Các phương pháp NC có thể SD là: phương pháp bảng liệt kê dơn giảm hoặc chi tiết, ma trận tương quan, sơ đò mạng lưới. Trong qtr nhận diện t/đ cần phải NC các tài kiệu dự trữ về loại báo cáo ĐTM tuwong tự cũng như những NC liên quan tới các công trình tương tự đang h/đ và các VĐ liên quan khác.

B2:Mô tả các đặc điểm của tài nguyên nc  mặt tự nhiên trong vùng dự án và ở hạ lưu.

Trong bước này cần thu thập các thông tin liên quan tới lượng và chất của tài nguyên nc khu vực cũng như xu thế biến động của chúng trong ls. Để giới hạn dung lg thông tin thu thập cần phải XĐ phạm vi kiểm soát. Các đặc trưng nc mặt nhạy cảm có thể bị t/đ của dự án đều phải đc định lg. Tài liệu lưu trữ thứ cấp là nguồn thông tin quan trọng của bước này. Những tài liệu đó bao gồm các thông tin liên tục và thường xuyên về nc do mạng lưới thuỷ văn và hệ thống trạm kiểm soát chất lg đo đạc đc, các xuất bản phẩm như tính toán xử lí số liệu về tài nguyên nc,alat tài nguyên nc, thông tin bản đồ địa chất, thuỷ văn, ảnh vệ tinh,…

B3: tìm kiếm các tiêu chuẩn, quy định chính sách về chất và lg nc mặt phù hợp.

Các tiêu chuẩn, quy định, chính sách liên quan tới tài nguyên nc có thể tìm thấy ở nhiều cấp cơ quan quản lí và NC khác nhau, từ địa phương, trung ương đến các tổ chức quốc tế. Cần phải lưu ý rằng đa phần các chỉ tiêu chất lg nc có liên quan chủ yếu với thời kì nc kiệt. chính sách quản lí nhà nc trong dự án cần phải đc kuwaj chọn 1 cách phù hợp và có mục tiêu đúng đắn như nhằm mđích làm sạch nc, giảm nhẹ ô nhiễm, BV HST nc,…Ngoài ra cần phải tính đến các đk nhằm đảm bảo duy trì đc HST nc trong thời kì kiệt.

B4: Dự báo tác động.

Trong bước này các t/đ của dự án đến những y/t mt và tài ng nc khác nhau đc định lg hoá hoặc chi ít cũng phải đc định tính chi tiết ở những chỗ có thể. Lượng nc tiêu thụ phải đc quy về % so với lg nc trong thuỷ vuwcjowr mức cao. TB và thấp. tương tự như vậy phải tính đc % biến đổi các tham số chất lg nc ứng với các dòng chảy khác nhau.Dự báo biến động đặc tính của HST nc, năng suất sinh học nc, t/đ của trầm tích tới HST đáy, tích luỹ 1 số kim loại nặng trong chuỗi thức ăn… đã đc NC và đạt đc kq nhất định về cả mặt phương pháp luận cũng như thực tế.

B5: Đánh giá tác động mt.

DTM đc tiến hành dựa trên việc áp dụng 1 cách hệ thống khái niệm về tính đáng kể, SD các chuẩn chất lg và tiêu chuẩn chất thải. phân tích chuyên môn đc SD để đánh giá % biến động các tham số lựa chọn so với đk ban đầu. những thông tin bổ sung có thể đc thu thập từ cộng đồng thông qua các cuộc họp hoặc điều tra tại chỗ. Cộng đồng có thể mô tả đc những nguồn tài nguyên quan trọng và định giá đúng trên từng địa bàn và điều này phải đc tính tới trong quá trình đánh giá.

B6: Tìm và tổng hợp các giải pháp giảm nhẹ t/đ.

Các giải pháp giảm nhẹ t/đ phụ thuộc hoàn toàn vào loại dự án và đặc điểm của địa phương. Giải pháp giảm nhẹ t/đ có thể bao gồm các cách thức giảm độ lớn của t/đ hoặc đền bù t/đ. Có 1 số giải pháp chung như:

-         Giảm SD nc cà giảm xả thải bằng việc cải thiện đk phục hồi tài nguyên, làm sạch nc thải, tái SD,…

-         Trong các dự án nông nghiệp có SD hoá chất cần tiến tới đạt đc việc SD thuốc hợp lí, đúng kĩ thuật. Cực tiểu hoá xói mòn bằng việc bê tông hoá hoặc phủ xanh bề mặt lưu vực.

-         Pt’ chương trình kiểm soát ô nhiễm vùng cửa sông do ngồn mặt từ toàn bộ phần đất liền đưa ra.

-         Lựa chọn dự án có t/đ tới mt ít nhất hoặc đưa vào dự án những giải pháp công trình có t/dụng cải thiện mt tốt nhất.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hihi