btlon supap xa

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Yêu cầu về cơ tính : l Lò xo supap chịu tải trọng lớn, thay đổi đột ngột nên độ cứng và độ bền dai va đập phải cao. l Lò xo chịu tải trọng theo chu kì nên yêu cẩu cơ tinh của lò xo là độ bền mỏi phải cao. l Lò xo làm việc trong môi trường nhiệt độ khá cao đòi hỏi phải chịu nhiệt tốt và chống gỉ tốt

2. Yêu cầu về cơ tính : l Lò xo supap chịu tải trọng lớn, thay đổi đột ngột nên độ cứng và độ bền dai va đập phải cao. l Lò xo chịu tải trọng theo chu kì nên yêu cẩu cơ tinh của lò xo là độ bền mỏi phải cao. l Lò xo làm việc trong môi trường nhiệt độ khá cao đòi hỏi phải chịu nhiệt tốt và chống gỉ tốt. l Thành phần hóa học của thép hợp kim 60Si2: l  Mác thép %C %Si %Mn %P max %S max %Cr %Ni 60Si2 0,57 - 0,65 1,5 - 2,0 0,6 - 0,9 0,035 0,035

Cơ sở lý luận chọn mác thép: l Loại thép này có giới hạn đàn hồi cao. l Độ cứng của nó khá cao 35 HRC- 45 HRC. l Độ dẻo, độ dai thấp không tránh xảy ra biến dạng dư trong quá trình làm việc ,song không quá thấp dể dễ phá huỷ giòn. l Giới hạn mỏi cao để thích ứng với điều kiện tải trọng thay đổi theo chu kỳ. l Tương đối rẻ so với các loại thép hợp kim khác dùng để chế tạo lò xo supap

III. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH. III. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH. a. Ảnh hưởng của C trong 60Si2. Trong thép, nguyên tố Cacbon là nguyên tố quan trọng nhất (sau sắt )tổ chức và tính chất của thép chủ yếu là do C quyết định. Cơ tính: ảnh hưởng của hàm lượng C đến cơ tính dã được xác định bằng đồ thị sau

III. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH III. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH b. Ảnh hưởng của các nguyên tố khác - Silic: là nguyên tố quan trọng thứ 2 sau cacbon. silic có tác dụng làm tăng độ thấm tôi cho vật liệu ở mức độ trung bình. Nó còn có tác dụng chống ôxi hoá cho thép ở nhiệt độ. Tính chất quan trọng nhất là Si có tác dụng tằng tính đàn hồi cho - Crôm : nâng cao độ bền nóng cho thép.nó làm tăng khả năng chống mài mòn cho thép. - Niken : niken là nguyên tố không tạo cacbit niken được hợp kim hoá cho thép mục đích làm tăng độ bền độ dai cho ferit .Ni ncó tác dụng làm tăng độ thấm tôi cho thép với hệ số 1,4.Ni còn có tác dụng giữ hạt nhỏ cho thép thấm cacbon

III. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH III. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH c. Tạp chất có hại: photpho và lưu huỳnh. + Photpho (P) là nguyên tố gây giòn nguội (ở nhiệt độ thường ) cho thép. + Lưu huỳnh (S) là nguyên tố gây giòn nóng hay bở nóng. d. Tạp chất ngẫu nhiên : Trong thép cacbon luyện ra cũng có thể chứa hàm lượng thấp các nguyên tố sau: - Đồng : tổng lượng của chúng không vượt quá 0,50%. - Vonfram, môlipđen, Titan ≤ 0,05% cho mỗi nguyên tố. e. Tạp chất ẩn: Đó là các tạp chất khí : H2, O2, N2,... Chúng hòa tan vào trong thép lỏng từ khí quyển của lò luyện . Chúng đặc biệt có hại vì làm thép không đồng nhất về tổ chức và giòn song do có mặt trong thép với lượng chứa rất nhỏ ( ví dụ như 0,006÷0,008% đối với ôxy ) nên rất khó phân tích

Phương pháp gia công cơ khí thường được dùng để chế tạo chi tiết phương pháp gia công phần lớn để chế tạo lò xo là cuốn nguội các dây thép sau khi đã tôi. Sau khi cuốn xong chỉ ram. - Tuy nhiên: đối với lò xo quan trọng yêu cầu cao như lò xo supap thì đươc cuốn nguội xong rồi mới tiến hành tôi và ram. - Nhiệt luyện kết thúc gồm hai nguyên công là tôi và ram trung bình. + Nguyên công tôi: nung nóng lò xo đến nhiệt độ 870C rồi làm nguội trong dầu. tổ chức nhận được là mactexit tôi độ cứng đạt được là cao nhất độ bền mỏi tăng lên. + Nguyên công ram trung bình: tiến hành ram chi tiết sau khi đã tôi xong. Ram trung bình với nhiệt độ 470C. Tổ chức nhận được là trôxtit ram

- Vật liệu thay thế : - Nếu cần thay thế ta có thể chọn các mác thép hợp kim là: 50CrMn, 60Si2CrVA, 60Si2Ni2A - Các mác thép trên có đăc tính tốt hơn 60Si2 nó có độ thấm tôi cao hơn,chịu được nhiệt độ cao hơn,chịu đươc tải trọng nặng và chịu va đập mạnh hơn.tuy nhiên giá thành dắt hơn 60Si2.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro