C2.KN,tổ chứcTc of DN

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 2: Tb KN, các loại hình tổ chức TC của DN

a.KN

Tổ chức TCDN là việc hoạch định các chiến lược TC và hệ thống tổ chức các bfáp để thực hiện chiến lược đó nhằm đạt đc mtiêu KD của DN trog từng tkì nhất định

b. Các loại tổ chức TCDN:

1. DNNN:

-Là 1 tổ chức ktế thuộc sở hữu NN do NN đtư vốn thành lập và tổ chức qlí hđ kd or hđ công ích nhằm thực hiện các mtiêu KT-XH do NN giao

-DNNN mới thành lập đc NSNN đtư vốn toàn bộ hay 1 phần vốn điều lệ ban đầu nhưng ko thấp hơn tổng mức vốn pháp định của các ngành nghề mà DN đó KD.

-DNNN có q' huy độg vốn dưới hình thức fát hành trái fiếu, vay vốn, nhận vốn góp KD nhưng ko làm thay đổi hình thức sở hữu vốn của DN

-Việc phân phối lợi nhuận sau thuế fải đc thực hiện theo qđ của CP

2. Cty CPhần:là công ty, trong đó:

-các thành viên góp vốn dưới hình thức cổ fần để hoạt động.

- số vốn điều lệ đc chia thành nhiều fần bằng nhau gọi là cổ fần.

-cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của DN trong fạn vi số vốn đã góp.

-cổ động có quyền tự do chuyển nhượng cổ fần của mình cho ng khác trong quy định của fáp luật.

-cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.số lượng tối thiểu là 3.

(*)Đặc điểm hoạt động:

- Là một thực thể pháp lí có tư cách pháp nhân, các thành viên góp vốn vào cty dưới hình thức mua cổ fiếu.

-Chủ sở hữu có thể chuyển quyền sở hữu về TS of mình chong khác.

-VIệc sd LNST do cty quyết định

- Chủ sở hữu của công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên fần vốn mà họ góp.

- Tjan hđộng lâu dài.

-Giảm thiểu rủi ro cho cổ đông.

3. Cty TNHH:

*CtyTNHH 2 tviên trở lên:là doanh nghiệp trong đó:

-Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của DN trog fạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN.

- Phần vốn góp của các thành viên chỉ đc chuyển nhươg theo quy định của PL.

- Tviên có thể là Tổ chức, cá nhân,số lượng theo quy định của fáp luật.

(Tviên có q' yêu cầu cty mua lại số vốn góp của mình ; chốg hay fản đối = văn bảnđvới quyết định of hội đồg tviên về các vđề như sửa đổi bổ sung nội dung trog điều lệ có liên quan đến q' và nghĩa vụ của các tviên hay tổ chức lại cty.

-Hội đồg tviên của cty quyết định fương án sd& fân chia LN.)

* CTy TNHH 1 tviên :

Là Dn do 1 tổ chức làm chủ sở hữu: chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ về tài sản khác của DN trog fạm vi vốn điều lệ của DN.

(Cty có q' lựa chọn hình thức, cách thức huy độg vốn nhưng ko đc fát hành cfiếu.

Chủ Cty ko đc q' rút vốn , chỉ đc q' rút bằng cách chuyển nhượng.

Chủ cty là ng qd sd LNST ntn)

4. DN tư nhân:

-Là DN do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm = toàn bộtài sản of mình về mọi hđ of DN.

CHủ DN tư nhân có thể là ng bỏ vốn đtư của mình cũng có thể huy động vốn đtư từ bên ngoài dưới hình thức đi vay .

-Chủ DN tư nhân có q' quyết định đối với mọi hđ của DN. Có thể bán or tạm ngừng KD

-Phần thu nhập sau thuế của DN thuộc sở hữu của chủ DN

5. DN có vốn đtư nc ngoài:

-là DN đc thành lập tại VN, có một fần hoặc toàn bộ là vốn nc ngoài

-DN liên doanh: phần vốn gópcủanc ngoài tối thiểu là 30%vốn fáp định.

Các bên trog DN có q' chuyển nhg nhưng fải ưu tiên các bên trog liên doanh.LNST đc trích lập các quỹ dự fòng TC, fúc lợi, khen thg.

 Các nhà đtư nc ngoài muốn chuyển LN về nc fải nộp thuế theo qđ

-DN 100% vốn đtư nc ngoài: có 100% vốn góp của nc ngoài, thành lập tại VN,hđ theo qđ của PL

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro