C1.TD.The.Kphieu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Put your story text here...Thẻ thanh toán

1.K/n : là 1 phương tiện chi trả hiện đại ra đời từ đầu TK XX, cho fep' ng chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt tại các máy ATM, hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các điểm cung cấp chấp nhận thanh toán bằng thẻ

Đặc điểm:

Đòi hỏi các điều kiện công nghệ cao trong quá trình thanh toán

Chỉ thích hợp với các nghiệp vụ thanh toán mang tính chất tiêu dùng cá nhân, ko thích hợp trong thanh toán các hợp đồng có giá trị thanh toán lớn.

Vd: Visa card, tiền thaann là thẻ Bank Americard. Có qui mô lớn, tính đến 1993, doanh số thanh toán là 542 tỉ USD, khoảng 164k máy ATM lắp đặt ở 65 nc'. Visa ko trực tiếp phát hành thẻ mà giao cho các thành viên, cách thức phát hành linh hoạt, có sức pt mạnh. Các dvu cung cấp: thanh toán online, offline, debit cards, credit cards, traveller's cheques và rút tiền mặt ATM

2. Phân loại, căn cứ vào cơ chế thanh toán

a. thẻ tín dụng: là loại thẻ trong đó ng chủ thẻ đc phép nợ NH phát hành thẻ 1 số tiền nhất định ko vượt quá số tiền ghi trên thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dvu hay rút tiền mặt

hạn mức tín dụng

cơ chế tín dụng

ưu thế

rủi ro khi thanh toán bằng thẻ tín dụng

b. thẻ ghi nợ: là loại thẻ đc dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dvu hay rút tiền mặt, khi chủ thẻ sử dụng thẻ này, ngay lập tức NH sẽ thu tiền của chủ thẻ, bằng cách ghi nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ ( tức là làm giảm số dư tìa khoản tiền gửi)

phạm vi áp dụng

cơ chế tín dụng

c. Thẻ kí quĩ : là loại thẻ mà chủ thẻ fai kí quĩ tiền gửi vào NH phát hành thẻ với số tiền bằng số tiền ghi trên thẻ. Loại thẻ này thường đc sử dụng phổ biến đv khách du lịch lữ hành

phạm vi áp dụng

cơ chế tín dụng

ưu điểm

****Kì phiếu

1.K/n : là lời hứa bằng văn bản do 1 ng ( ng mua hàng trả chậm, ng NK,...) kí phát trao cho ng khác (ng bán hàng trả chậm, ng XK,...) để cam kết rằng, đến 1 thời hạn xđ, hoặc đến 1 ngày có thể xđ trong tương lai sẽ trả 1 số tiền nhất định cho ng hưởng lợi ghi trên kì phiếu, hoặc theo lệnh của ng này trả cho ng khác qui định trong kì phiếu đó

2. Đặc điểm:

Kì phiếu có thể do 1 hay nhiều ng kí phát để cảm kết thanh toán cho 1 hay nhiều ng hưởng lợi

Kp cần có sự bảo lãnh của NH, hoặc cty tài chính. Sự bảo lãnh này bảo đảm khả năng thanh toán của kp

Kp chỉ có 1 bản chính do ng thụ trái phát ra để chuyển cho ng hưởng lợi kp đó

Ngược lại với hp, kp do ng thụ trái viết, cam kết trả tiền cho ng hưởng lợi. Với tính thụ động như vậy, trong TTQT kp ít đc sử dụng hơn so với hp.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro