C1.Vtrò,cơ cấu,đđ SXKD ngành BCVT,hthức kết nối, ưu nhc điểm, fạm vi ádụng?

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1.Vtrò,cơ cấu ngành BCVT?ptích đặc điểm SXKD ngành BCVT, các hthức kết nối, ưu nhược điểm, fạm vi áp dụng?

1. Vtrò ngành BCVT:

- KN BCVT: theo điều 1- pháp lệnh BCVT (2002) : “ BCVT là ngành ktế- kthuật- dvụ thuộc kết cấu hạ tầng of nền KTQD.Phát triển BCVT nhằm đáp ứng n/cầu ptr ktế-xh,góp phần nâng cao chất lượng cs of  ndân và đbảo quốc phòng an ninh”

-Vtrò:

+BCVT là công cụ pvụ đắc lực cho sự lđạo of Đảng và NN trong mọi lĩnh vực of đời sống Xh : Kte,chtri,an ninh quốc phòng,…

+ Ngành BCVT thuộc kết cấu hạ tầng của nền kte quốc dân,tạo ra những đk cần thiết chung cho nền sx phát triển

+Cũng như các ngành sx vật chất #, sp of ngành BCVT cũng có 2 đặc trưng:

(+) Gtri sd: được thể hiện ở tính có ích of n~ tin tức đc truyền từ người gửi đến người nhận

(+) Gtri : được tạo ra trong ngành BCVT tham gia trực tiếp vào việc tạo ra tổng sp XH và thu nhập quốc dân

+ Đáp ứng đc nhu cầu trao đổi thông tin của mọi tầng lớp dân cư

2. Cơ cấu ngành BCVT

Ngành BCVT được phân thành 2 chuyên ngành lớn là BC và VT

* BC

- Bưu chính là phân ngành làm nvu truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận dưới dạng thư,ấn phẩm,bưu phẩm,bưu kiện,chuyển tiền,…thông qua mạng BC

- Đặc điểm riêng : việc truyền đưa tin tức ko đc thay đổi t/chất ly,hóa,cơ học of tin tức mà chỉ đc thay đổi vị trí trong ko gian

- Để truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận,các nhà cung cấp dvu Bưu chính sẽ tổ chức mạng BC của mình

 Mạng BC là hthong các trung tâm khai thác bưu gửi,bưu cục đầu mối,bưu cục các cấp và các loại hình điểm phục vụ # đc kết nối với nhau bằng các tuyến vận chuyển or các tuyến truyền phát để cung ứng dvu BC đến với KH

- Phân loại mạng BC:

+ Mạng BC công cộng : là hệ thống bao gồm các trung tâm khai thác  Kthuật ,hệ thống điểm phục vụ và mạng vận chuyển nhằm cung cấp các dvu BC cho toàn XH

+ Mạng BC chuyên dùng : là mạng BC đc thiết lập để phục vụ việc truyền đưa tin tức BC,phục vụ các cquan lãnh đạo Đảng,NN,các cquan chính quyền,lực lượng vũ trang,…đc thiết lập và hoạt động theo quy định of Chính phủ

 Dịch vụ BC là các dvu nhận,gửi,chuyển phát thư,báo chí,ấn phẩm,tiền,..thông qua mạng BC công cộng do các DN bưu chính cung cấp.Dvu BC bao gồm: dvu BC cơ bản,Dvu BC cộng thêm,Dvu Bc công ích

* VT: thực hiện quá trình truyền đưa tin tức dưới các dạng âm thanh,hình ảnh,chữ viết,ký tín hiệu,số liệu thông qua hệ thống điện từ

 Để thực hiện việc truyền đưa tin tức trong VT,các DN thường thiết lập mạng VT

-Mạng VT : là tập hợp các thiết bị đc kết nối với nhau bằng các tuyến truyền dẫn,nhằm truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận

 Mạng VT bao gồm mạng VT công cộng,mạng VT dùng riêng và mạng Vt chuyên dùng

+ Mạng VT công cộng: do các DN thiết lập để cung cấp các dịch vụ VT công cộng cho K/hàng.Các dịch vụ Vt gồm:

(+) Dvu VT cơ bản

(+)Các dvu VT cộng thêm

(+) Dvụ kết nối internet,dvu truy nhập internet

+ Mạng VT dùng riêng : là mạng VT do các cơ quan,tổ chức,DN hoạt động trên lãnh thổ VN thiết lập để đảm bảo thông tin của các thành viên trong mạng

+ Mạng VT chuyên dùng : là mạng VT dùng để phục vụ thông tin đặc biệt của các cquan Đảng,NN,phục vụ thông tin quốc phòng,an ninh.Việc xd và hoạt động của mạng VT chuyên dùng do Chính phủ quy định

3. Đ2 SXKD ngành BCVT

- Tính vô hình của dvu BCVT

+ Sp BCVT thể hiện dưới dạng dvu,nó là qtrinh hoạt động mà có sự tham gia của nhiều đơn vị BCVT để thực hiện qtrinh truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận

+Tính vô hình đc thể hiện:

(+) dvụ BCVT có tính ko dự trữ đc, ko thể cất giữ

(+) dvụ BCVT ko thể thay thế

(+) Khó ktra chất lg dvụ trc khi sd

(+)tính ko đồng nhất về chất lg dvụ ( fụ thuộc vào tâm lí ng sd, fg tiện tbị ổn định hay ko,...)

+ Để khắc phục tính vô hình cần lưu ý:

(+) có xd c/sách Mar phù hợp với tính vô hình của sp

(+) N~ trang tbị kĩ thuật,cnghệ và tổ chức qlí, sx of ngành BCVT cần đáp ứng đc yêu cầu of việc truyền đưa tin tức như nhanh chóng,cxac,bí mật

(+) Do tính vô hình of sp nên các DN BCVT  ko cần dùng nhiều đến nguyên vật liệu chính để sx sp.Vì vậy cơ cấu chi fí sx kd ngành BCVT khác so với các ngành sx vật chất.Chi phí tiền lương và chi phí khấu hao TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn;chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng nhỏ

- Qtr sx BCVT mang tính dây chuyền

+ Để truyền đưa 1 tin tức hoàn chỉnh từ ng gửi đến ng nhận,thường có nhiều đơn vị trong ngành tham gia,mỗi đơn vị chỉ thực hiện 1or 1 số công đoạn nhất định

+Lưu ý:

(+) Ngành BCVT cần phải có quy hoạch,kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới 1 cách đồng bộ và thống nhất

(+) Ngành BCVT cần có quy định thống nhất về thể lệ qtrình kthác dvu,quy trình bảo dưỡng các trang tbị, tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho các DN BCVT

(+) Tr ngành BCVT,do đặc điểm sx theo dây chuyền nên tồn tại 2 KNiệm về sp: sp hoàn chỉnh ( sp ngành) và sp công đoạn ( hquả có ích of 1 công đoạn nào đó)

(+) Do có nhiều đơn vị cùng tham gia vào qtrinh truyền đưa 1 tin tức hoàn chỉnh,mà việc thanh toán cước phí thường diễn ra ở nơi chấp nhận tin tức đi nên cần thiết có sự phân chia cước phí giữa các đơn vị.Trong các DN BCVT tồn tại 2 KN: dthu cước và dthu cước đvị đc hưởng

- Qtr sx gắn liền với qtr tiêu dùng dvụ

Trong  sx kd  BCVT thì tiêu dùng gắn liền,thậm chí với qtr sx.Vì vậy cần lưu ý:

+ để sd dvụ thì KH phải đến nơi có cung cấp dvu or KH phải có thiết bị(thuê bao).Để kích thích và thu hút nhu cầu của KH,ngành BCVT phải phát triển mạng lưới rộng khắp,thuận tiện,tìm cách đưa mạng lưới thông tin đến mọi đối tượng sd

+Tr sx kd BCVT thì nhân viên gdich vừa là ng sx, c2 dvụ , vừa là ng trtiếp bán dvụ cho KH vì vậy ngoài đòi hỏi về trđộ chuyên môn nghiệp vụ thì GDV còn cần đc trang bị n~ kĩ năng cần thiết về tâm lý KH và nghệ thuật KD

+Qtr sx gắn kiền với tdùng nên các DN BCVT thường thực hiện thu cước dvu trc hoặc ngay sau khi bán hàng

+ T/hợp KH có kí hợp đồng trước với DN,có thể thanh toán cước phí sau.Vì vậy trong kế toán BCVT xhien bưu điện phí ghi nợ

- Tải trọng không đều theo ko gian và tgian

Tải trọng dvu BCVT là lượng tin tức đến y/cầu một điểm thông tin nào đó  phục vụ trong 1 khoảng tgian nhất định.

Ncầu truyền đưa tin tức of KH rất đa dạng,xhiện ko đồng đều theo tgian và ko gian

Do đ2 này nên tr công tác tổ chức sx KD of ngành BCVT cần fải lưu ý

+ Cần xd bố trí mạng lưới rộng khắp,cung cấp đa dạng các loại Dvu

+ Cần có kế hoạch dự trữ về phương tiện,thiết bị và con ng để phục vụ ở thời điểm có tải trọng lớn nhất

+ Nhu cầu truyền đưa tin tức có thể phát sinh ở bất kì thời điểm nào nên tổ chức LĐ trong BCVT cần theo ng tắc nhiều việc nhiều ng,ít việc ít ng,ko có việc vẫn phải có ng trực

4. Kết nối mạng BCVT

* KN: Mạng BCVT(mạng thông tin) là các fg tiện, tbị thông tin đc kết nối với nhau thành 1 hệ thống thống nhất để t/hiện việc truyền đưa các dạng thông tin BCVT

* Các hthức kết nối:

- Cách đấu nối trực tiếp(đấu nối điểm) : Các điểm thông tin sẽ đấu nối trực tiếp với nhau mà ko fải qua trung tâm thông tin trung gian

+Ưu điểm: tốc độ truyền đưa tin tức nhanh, độ an toàn, tin cậy cao

+Nhược:

(+)số tuyến thông tin lớn,đặc biệt khi số điểm thông tin lớn

(+) Chi phí xd  và chi phí kthác lớn đối với các tuyến thông tin

+Phạm vi áp dụng :

(+) Thường áp dụng giữa các trung tâm thông tin có lưu lượng lớn,đòi hỏi đáp ứng đc yêu cầu phải chuyển đưa nhanh chóng,an toàn và độ chính xác cao

(+)Thường đc xd đvới mạng lưới trục chính của mạng BCVT quốc gia

-Cách đấu nối bức xạ ( hình sao): Các trung tâm thông tin khác nhau sẽ liên hệ với nhau qua trung tâm thông tin đầu mối.

+Ưđ: số tuyến t2 ít nên tiết kiệm đc chi fí xd cơ bản và chi phí bảo dưỡng

+Nhđ:

(+) Tốc độ truyền đưa tin tức chậm do phải qua đài thông tin trung gian

(+) Độ tin cậy và an toàn của mạng ko cao

+Phạm vi áp dụng : áp dụng ở n~ vùng có khối lượng truyền đưa tin tức nhỏ

-Đấu nối hỗn hợp: các trung tâm thông tin chính được đấu nối trtiếp với nhau,còn các trung tâm thông tin ko trọng yếu đc đấu nối bức xạ.

+Đây là cách đấu nối hợp lí nhất xét về cả tính an toàn, kịp thời cxác và về hiệu quả ktế

+ Áp dụng đvới mạng thông tin toàn quốc

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huyen