C15&C16

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 15: Trình bày các hình thức tiền lương trong XD và phân tích ưu nhược điểm của nó:

1. Hình thức trả lương theo thời gian:

a. KN:

- Là hình thức căn cứ theo thời gian và trình độ chuyên môn nghiệp vụ để trả lương.

b. Các hình thức lương theo thời gian:

- Hình thức lương theo thời gian giản đơn: căn cứ vào nghạch bậc của tiền lương, vào thâm liên công tác và trình độ chuyên môn để trả lương.

- Lương theo thời gian có thưởng: là hình thức kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời gian giản đơn và chế độ tiền thưởng.

c. ưu nhựơc điểm:

- ưu điểm: phản ánh ở một mức độ nhất định trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Nhược điểm: Giữa tiền lương và số lượng, chất lượng sản phẩm không có quan hệ trực tiếp. ít có tác dụng khuyến khích tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả công tác.

d. Phạm vi áp dụng:

 áp dụng cho những người làm công tác quản lý điều hành sx, cho các công việc đòi hỏi phải tỷ mỷ và yêu cầu chất lượng cao cho các công việc mà không xác định chính xác khối lượng.

2. Các hình thức trả lương theo sản phẩm:

a. KN:

- Là hình thức trả lương căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đã được nghịêm thu và đơn giá nhân công tính cho 1 sản phẩm.

b. Các hình thưc trả lương theo sản phẩm:

- Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.

TL = Số lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu x dơn giá của 1 đơn vị sản phẩm.

- Hình thức trả lương theo số lượng sản phẩm

TL = Số lượng sản phẩm x đơn giá + tiền thưởng.

- Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp. Tiền lương trả cho công nhân phụ mà lao động của họ ảnh hưởng đến kết quả lao động của thợ chính.

TL = Số lượng sản phẩm thợ chính x đơn giá tiền lương thợ phụ

- Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiền. Những sản phẩm hoàn thành trong định mức được trả theo đơn giá cố định còn sản phẩm hoàn thành vượt định mức thì trả theo đơn giá luỹ tiền.

+ QĐM: Khối lượng sản phẩm quy định trong định mức.

+ Đgốc: Đơn giá tiền lương 1 sản phẩm theo đơn giá gốc.

+ QVĐM: Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức thuộc nhóm thứ i.

+ Đlt: Đơn giá tiền lương của 1 đơn vị sản phẩm thuộc nhóm vượt định mức thứ i

+ Ưu điểm: khi cần hoàn thành gấp tiến độ để giữ uy tín với khách hàng.

- Hình thức trả lương khoán gọn: là hình thức phát triển cao hơn hình thức trả lương theo sản phẩm nó được gắn liền với cường độ hợp đồng kinh tế nội bộ giữa bên giao khoán và bên nhận khoán.

c. Ưu nhược điểm:

- Ưu điểm:

+ Thực hiện tốt triệt để nguyên tắc phân phối theo lao động, có tác dụng tăng năng suất lao động, phát huy sáng tạo cải tiến kỹ thuật.

- Nhược điểm: Dễ xảy ra tình trạng chạy đua theo số lượng ít quan tâm đến chất lượng, nếu không có sự kiểm tra, kiểm soát

Câu 16: Nêu các cách đánh giá tài sản cố định theo giá trị:

- Mục đích: Nhằm góp phần vào việc bảo toàn vốn , đáp ứng được sự phát triển của KHKT, giúp cho việc tính toán giá thành hợp lý hơn.

1. Đánh giá theo nguyên giá:

- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí bỏ ra tính từ lúc ban đầu cho tới khi đưa TSCĐ vào sd bình thường.

G0 = CVC + CLV + CTh + GgốcTT

+ GTTgốc: giá gốc thực tế của TSCĐ khi mua sắm XD.

+ CVC: chi phí vận chuyển, tháo dỡ, lắp đặt TSCĐ về doanh nghiệp, chi phí liên quan đến kho bãi.

+ CLV: Chi phí trả lãi vay trong đầu tư tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng.

+ CTh: lệ phí thúê trước bạ.

2. Đánh giá theo nguyên giá còn lại:

+ giá trị còn lại của TSCĐ ghi trên sổ sách kế toán của DN.

+ : tổng số khấu hao thiết kế tức là tổng số khấu hao tính từ thời điểm đầu đến thời điểm đánh giá lại TSCĐ.

3. Đánh giá theo nguyên giá đánh giá lại: Gđgl

- Là giá trị của TSCĐ mua sắm ở các thời kỳ trước được đánh giá lại theo mặt bằng giá trị hiện hành với cùng loại tài sản đó ở trạng thái mới hoàn toàn (chưa có hao mòn).

4. Giá trị còn lại theo nguyên giá đánh giá lại:

+ giá trị còn lại

+ : là tổng số khấu hao thiết kế theo nguyên giá đánh giá lại.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro