C2 Quản trị TS N

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 2: Quản trị TS - N

1. Quản trị TS- N là quá trình đưa ra tập hợp các quyết định về sự cân xứng và bất cân xứng giữa TS và nợ (trong sổ NH) đặc biệt là về kỳ hạn và đặc điểm định giá lại.

· Mục tiêu: tối đa hóa giá trị ròng của NH trong khi giả định RRLS và RRTK tuân theo khẩu vị RR của NH.

· Sổ KD: là tập hợp bao gồm các CCTC đc nắm giữ trong ngắn hạn và giao dịch mua bán nhằm kiếm lời từ sự biến động giá trên thị trường.

· Sổ NH: bao gồm các CCTC còn lại trên bảng CĐ của NH và đc nắm giữ đến khi đáo hạn.

2. RRLS: là những tổn thất tiềm tàng mà NH phải gánh chịu khi LS thị trường biến động (Là nguy cơ biến động TN và giá trị ròng của NH khi LS thị trường biến động)

· Phân loại: RR về TN & RR giảm giá trị TS

RR về TN: là khả năng suy giảm TN lãi ròng của NH khi LS thị trường biến động.

RR giảm giá trị TS: là khả năng giá trị ròng của NH bị suy giảm khi LS thị trường biến động

· Nguyên nhân: Sự biến động LS thị trường & Sự không cân xứng kỳ hạn TSC và TSN.

Đường cong LS: là tập hợp các mức lãi chiết khấu (YTM) của các công cụ nợ có thời hạn khác nhau đc xác định căn cứ theo giá thị trường của các công cụ nợ đó tại mỗi thời điểm.

3. Mô hình định giá lại

· Mục đích: để đo lường mức độ biến động của TN lãi ròng của NH trc sự thay đổi của LSTT.

· ND: phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị kế toán nhằm xác định chênh lệch giữa tiền lãi thu đc từ TSC là lãi phải thanh toán cho TSN sau 1 thời gian nhất định.

· Ưu điểm:

Cung cấp thông tin về cơ cấu TSC và TSN sẽ đc định giá lại

Dễ dàng xác định thay đổi của TN lãi ròng

Đơn giản và trực quan

· Nhược điểm:

Vấn đề về tiêu chí đánh giá: khoản mục TG KKH có thể nhạy cảm có thể ko

Hiệu ứng giá của TT: khi LS thay đổi ko chỉ ảnh hưởng đến TN lãi ròng của NH mà còn ảnh hưởng đến giá trị ròng của NH.

Vấn đề kỳ định giá tích lũy: khung kì hạn càng dày thì NH càng gặp ít RR về LS

Vấn đề TS đến hạn

4. Mô hình thời lượng

Là phương pháp đo lường sự nhạy cảm của giá của khoản đầu tư có TN cố định tới sự thay đổi của LSTT.

Thời lượng là thước đo thời gian tồn tại của TS này, đc tính trên cơ sở giá trị hiện tại của nó.

Ý nghĩa kinh tế: là phép đo trực tiếp độ nhạy cảm của giá trị TS đối với LS. Nếu D* của TS là X " Khi lãi suất tăng 1%, giá trị hiện tại của TS sẽ giảm đi X%

Hạn chế:

Hạn chế về tính lồi của MH: MH giả định mqh giữa LS và giá TS là tuyến tính nhưng thực chất mqh này là phi tuyến. Vì vậy khi LS thay đổi lớn, MH này trở nên kém tin cậy.

Vấn đề tuyến LS nằm ngang

Vấn đề trì hoãn thanh toán

Ứng dụng: nhằm đo lường thiệt hại của Nh trc sự biến động của LS

5. HĐ kỳ hạn

Là 1 thỏa thuận mua hoặc bán 1 TS tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai với 1 mức giá nhất định đã thỏa thuận từ hôm nay.

· HĐ kỳ hạn TP: là 1 thỏa thuận mua hoặc bán 1 khối lượng TP vào 1 thời điểm cụ thể trong tương lai với 1 mức giá ấn định.

· HĐ kỳ hạn TG/ LS: là sự thỏa thuận giữa 2 bên tại thời điểm to, theo đó bên mua cam kết nhận và bên bán cam kết gửi 1 số tiền/ 1 số tiền hư cấu nhất định và bằng 1 loại tiền nhất định theo 1 LS nhất định trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 trong tương lai/ tại 1 thời gian trong tương lai.

Đặc điểm: Là thỏa thuận song phương giữa 2 bên; Giao dịch trên TT phi chính thức; Bất kỳ chủ thể nào cũng có thể tham gia; đc các bên nắm giữ cho đến hết thời gian đáo hạn; kết quả đc xác định và thời điểm đáo hạn HĐ

Ưu điểm: mềm dẻo, linh hoạt; ko yêu cầu thế chấp

Nhược điểm: thanh khoản thấp; RR cao.

6. HĐ tương lai

Là 1 thỏa thuận giữa 2 bên để mua hoặc bán 1 TS tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai với 1 mức giá nhất định.

Đặc điểm: đc giao dịch trên thị trường chính thức; đc tiêu chuẩn hóa; giá trị H Đ đc điều chỉnh hàng ngày theo giá thị trường; thường tất toán trc khi đáo hạn.

7. H Đ quyền chọn: là 1 CCPS cho phép ng nắm giữ nó có quyềm mua hoặc bán 1 khối lượng nhất định hàng hóa với 1 mức giá xác định, vào 1 thời điểm xác định trc.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#llll