C3 ATLD - Dieu kien, nguyen nhan, benh nghe nghiep

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

                                                 CHƯƠNG 3 .

                        PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ,

                  NGUYÊN NHÂN TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ

                  BỆNH NGHỀ NGHIỆP TRONG XÂY DỰNG .

               ß 1. KHÁI NIỆM VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG , TAI NẠN

                               LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP .

1.     ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG .

Trong quá trìnhlao động con người phải làm việc trong điều kiện nhất định , gọi là điều kiện lao động . Điều kiện lao động được đánh giá trên hai mặt :

+ Quá trìnhlao động .

+ Tình trạng vệ sinh môi trường trong quá trình lao động thực hiện .

Đặc trưng của quá trình lao động là : tính chất và cường độ lao động , tư thế của con người khi làm việc , sự căng thẳng của các bộ phận cơ thể như  tay , chân , mắt . v.v.

Tình trạng vệ sinh môi trường SX đặc trưng bởi : điều kiện vi khí hậu ( nhiệt độ , độ ẩm , tốc độ lưu chuyển không khí ) , nồng độ hơi khí , bụi , mức độ tiếng ồn , độ rung động , độ chiếu sáng .v.v.

2.     TAI NẠN  LAO ĐỘNG .

Tai nạn LĐ là tai nạn làm chết người hoặc tai nạn làm tổn thương bất kỳ một bộ phận , chức năng nào đố của cơ thể , do tác động đột ngột của các yếu tố bên ngoài dưới dạng cơ , lý , hoá và sinh học , xảy ra trong quá trình LĐ . 

3.     BỆNH NGHỀ NGHIỆP .

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác động một cách từ từ bởi các yếu tố độc hại tạo ra trong quá trình sản xuất lên cơ thể con người trong quá trìnhSX .

Như vậy tai nạn LĐ , bệnh nghề nghiệp đều gây huỷ hoại sức khoẻ con người , hoặc chết người nhưng ở các mức độ khác nhau : tai nạn gây đột ngột còn bệnh nghề nghiệp gây ra từ từ trong một thời gian nhất định .

          ß 2. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG NGÀNH XÂY DỰNG .

Điều kiện lao động CN ngành XD có tính đặc thù sau :

·     Các ngành CN khác chỗ làm việc cố định : trong các nhà máy , xưởng SX .

·     Ngành XDCB chỗ làm việc của CN luôn thay đổi theo vị trí của từng công trình.

·     Ngành XDCB có nhiều ngành nghề CN phải lao động nặng nhọc : bê tông , đào đất , chuyển VL .v.v.

·     Công việc phần lớn phải làm ngoài trời chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết : nắng , Nóng , gió bão, sét , mưa dầm gió bắc .v.v.

·     Nhiều công nhân phải làm trong điều kiện môi trường ô nhiễm : bụi , tiếng ồn , rung động lớn ( v/c đất đá , đầm bê tông , đầm đất )  

                     ß . CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN

                                             TAI NẠN LAO ĐỘNG  .

1.     PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ .

Dựa vào các số liệu thống kê tai nạn LĐ trong các ngành nghề , phân tích số liệu thống kê , cho phép biết được ngành nghề nào , công việc nào , lứa tuổi nào , trường hợp nào thường xảy ra tai nạn . Trên cơ Sử đó chỉ đạo , nghiên cứu các biện pháp thích hợp đề phòng tai nạn .

Phương pháp này có hạn chế cần có thời gian thu thập số liệu , chỉ đề ra được phương pháp khắc phục chung  , không phân tích được nguyên nhân gây tai nạn .

2.     PHƯƠNG PHÁP ĐỊA HÌNH .

Trên mặt bằng công trình, công trường , phân xưởng tiến hành đánh dấu dấu hiệu có tính chất quy ưíc những nơi xảy ra tai nạn . Những dấu hiệu đó phơi bày rõ ràng , trực giác nguồn gốc những trường hợp tai nạn xảy ra có tính chất địa hình . Căn cứ vào đó biết ngay nơi nào thường xảy ra nhiều tai nạn , đề ra được phương pháp đề phòng . Hạn chế của phương pháp là cũng cần có thời gian .

3.     PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN KHẢO .

Phương pháp chuyên khảo đi sâu phân tích cụ thể điều kiện LĐ , các nguyên nhân phát sinh tai nạn : chỗ làm việc , máy móc , thiết bị , yếu tố vi khí hậu , điều kiện môi trường .v.v. những thiếu sót về KT có thể gây ra tai nạn .v.v

 Ưu điểm của phương pháp này là cho phép xác định đầy đủ các nguyên nhân phát sinh ra tai nạn , đây là điều quan trọng quết định biện pháp loại trừ các nguyên nhân đó .

4. PHÂN NHÓM NGUYÊN NHÂN TAI NẠN.

Nguyên nhân gây tai nạn có nhiều , song có thể Phân thành các nhóm sau :

+ Nguyên nhân kỹ thuật .

+ Nguyên nhân tổ chức .

+ Nguyên nhân vệ sinh môi trường .

+ Nguyên nhân bản thân ( chủ quan ).

a.     Nguyên nhân kỹ thuật .

Là nguyên nhân liên quan đến thiếu sót về mặt kỹ thuật . Có thể chia ra các nguyên nhân sau :

@ Dụng cụ , phương tiện máy móc sử dụng không hoàn chỉnh .

·     Hư hỏng gây ra sự cố : đứt cáp , đứt cu roa , tuột phanh , gãy thang , cột chống , lan can .

·     Thiếu các thiết bị an toàn : thiết bị khống chế quá tải , khống chế chiều cao nâng tải , khống chế góc nâng cần trục , cầu chì rơ le bị ngắt trong thiết bị điện .v.v.

·     Thiếu các thiết bị phòng ngừa : áp kế , hệ thống thông tin tín hiệu , báo hiệu .v.v.

b.     Vi phạm quy trình, quy phạm an toàn .

·     Vi phạm trìnhtự tháo cột chống , ván khuôn các kết cấu BTCT .

·     Đào móng sâu , khai thác vỉa má than hàm ếch .

·     Làm việc trên cao nơi chênh vênh nguy hiểm không đeo dây an toàn .

·     Sử dụng phương tiện chở vật liệu chở người .

·     Sử dụng thiết bị điện không đúng điện áp , làm việc ở môi trường nguy hiểm về điện .

c.      Thao tác làm việc không đúng , ( vi phạm quy tắc an toàn) .

·     Hãm phanh đột ngột khi nâng hạ cẩu , vừa quay tay cần vừa nâng hạ vật cẩu khi vận hành .

·     Điều chỉnh kết cấu lắp ghép khi đó tháo múc cẩu .

·     Lấy tay làm cữ khi cưa sắt .

·     Dùng que sắt để cậy nắp thùng xăng .v.v.

@ Nguyên nhân về tổ chức :     Là nguyên nhân liên quan đến sai sót về mặt tổ chức thực hiện .

a. Bố trí mặt bằng , không gian SX không hợp lý :

·     Diện tích làm việc chật hẹp , cản trở cho thao tác , hoạt động đi lại .

·     Bố trí máy múc , thiết bị , dụng cụ , nguyên VL sai nguyên tắc .

·     Bố trí đường đi lại , giao thông , vận  chuyển không hợp lý , nhiều chỗ giao cắt nhau .

b. Tuyển dụng , sử dụng nhân công không đúng với yêu cầu :

·     Về tuổi tác , sức khoẻ , ngành nghề và trìnhđộ chuyên môn .

·     Chưa được huấn luyện và kiểm tra về an toàn LĐ .

c. Thiếu kiểm tra giám sát thường xuyên để phát hiện và sử lý những vi phạm về an toàn LĐ .

d.     Thực hiện không nghiêm chỉnh các chế độ  về bảo hộ lao động :

·     Chế độ về giờ làm việc và nghỉ ngơi  .

·     Chế độ trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân .

·     Chế độ bồi dưỡng độc hại .

·     Chế độ lao động nữ .

@ Nguyên nhân vệ sinh môi trường :

a.     Làm việc trong đ / k thời tiết khắc nghiệt : nắng , nóng , sương mù , mưa , rét .v.v.

b.     Làm việc trong môi trường vi khí hậu không tiện nghi : quá nóng , quá lạnh , không khí trong nhà xưởng kém thông thoáng , ngột ngạt , độ ẩm cao .

c.      Môi trường làm việc bị ô nhiễm , các yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép :

bụi , khí độc , tiếng ồn , rung động , cường độ bức xạ cao .

d.     Làm việc trong đ / k áp suất cao hoặc thấp hơn không khí .

e.      Không phự hợp với các tiêu chuẩn ecgụnomi :

·     Tư thế làm gò bó .

·      Công việc đơn điệu buồn tẻ .

·      Nhịp điệu LĐ quá khẩn trương .

·     Máy móc dụng cụ LĐ , vị trí làm việc không phự hợp với chỉ tiêu nhân trắc .

f.       Không đảm bảo yêu cầu về vệ sinh cá nhân trong SX .

·     Nước uống không đủ và kém chất lượng .

·     Không có nơi tắm rửa hợp vệ sinh .

g. Nguyên nhân bản thân :  

·     Tuổi tác , sức khoẻ , giới tính , tâm lý không phự hợp công việc .

·     Trạng thái thần kinh không tâm lý không bình thường , có biến đổi về cảm xúc : vui , buồn , lo sợ , hoảng hốt .v.v.

·     Vi phạm kỷ luật LĐ :

+ Đùa nghịch trong khi làm việc .

+ Xâm phạm các Vòng nguy hiểm .

+ Vi phạm công việc , máy múc thiết bị ngoài nhiệm vụ của mình .

+ Không sử dụng , hoặc sử dụng không đúng các phương tiện bảo vệ cá nhân . 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro