Câu 3: Cấu trúc chi fí thời jan làm việc của ng lao động và thời jan sd thiết bị.
1) Chi fí thời jan làm việc của ng lđ:
- tjan làm việc trong 1 ngày hoặc 1 ca làm việc 8h, bao gồm:
+ tjan làm việc
+tjan ko làm việc(ngừng việc)
a) tjan làm việc, chi fi tjan làm việc:
- là khoảng tjan để ng lđ hoàn thành các nvụ sx,bgồm:
+tjan làm việc bằng tay
+tjan làm việc bằng máy tay
+tjan quan sát:là khoảng tjan ng lđ đứng quan sát máy móc thbị làm việc theo 1 chế độ nhất định. Căn cứ vào tính chất quan sát, tjan qsát bgồm:
(+)quan sát tích cực:là tjan mà ng lđ theo dõi liên tục quá trình làm việc của mmóc thbị.
(+)qsát thụ động: ng qsát có thể rời khỏi vị trí khi mmóc thbị hoạt động ổn định
Tất cả chi fi thời jan trên lại đc chia thành:
* tjan làm việc có hiệu quả:là chi fí thời jan ng lđ hoàn thành nhiệm vụ đc giao và đc quy định, bao gồm:
-Tjan chuẩn kết(T ck):là chi fí tjan để ng lđ làm các cv chbị để thực hiện nhiệm vụ, và sau khi kết thúc công việc, bao gồm
+ tjan ktra tình trạng mmóc thiết bị
+tjan làm vệ sinh công nghiệp
+tjan bàn jao ca
+tjan di chuyển công cụ,dụng cụ đến nơi sx
Tjan chuẩn kết chỉ xuất hiện ở đầu hoặc cuối ca làm việc, ko fụ thuộc vào klượng cviệc, klượng sfẩm hoàn thành trong ca đó
T ck= T c+T k
Tỉ trọng tjan chuẩn kết fụ thuộc vào loại hình sx.
-Tjan tác nghiệp(T tn): là cfí thời jan để 1 hoặc 1 nhóm công nhân hoàn thành các tác nghiệp – tjan trực tiếp tham ja vào quá trình sx, bao gồm:
+tjan tác nghiệp cơ bản: T tn(cb) là chi fí thời jan mà ng lđ tác động trực tiếp lên đối tượng lđ
+tjan tác nghiệp bổ trợ T tn(bt) là chi fí thời jan để thực hiện những công việc nhằm tạo điều kiện cho thực hiện những việc làm trong thời jan tác nghiệp cơ bản.
T tn= T tn(cb) + T tn(bt)
-Tjan fục vụ(T pv): là cfí tgian để ng lđ chbị các đkiện cho việc lđ đc liên tục, bthường, bao gồm:
+tjan fục vụ về kỹ thuật T pv(KT):ktra máy móc thiết bị,thay giấy in,..
+tjan fục vụ về tổ chức T pv(TC) :sắp xếp bố trí công cụ,dụng cụ trong qtrinh sx
T pv= T pv(KT)+ T pv(TC)
* tjan làm việc ko hiệu quả: là chi fí thời jan mà ng lđ có làm việc nhưng làm cviệc của người khác, or làm việc riêng ko có trong quy định.
b)tjan ngừng việc:là chi fí thời jan ng lđ k làm việc vì 1 lý do nào đó, bgồm:
*tjan ngừng việc trong chế độ:là thời jan ngừng việc đc fép và đc qui định,bao gồm:
-tjan nghỉ theo nhu cầu tự nhiên
- tjan nghỉ ngơi: nghỉ để tái sx sức lđ
-tjan nghỉ do công tác tổ chức sx or nghỉ do quy trình công nghệ.
- nghỉ do ko có việc.
*tjan ngừng việc ko theo chế độ,bao gồm:
-tjan lãng fí do bản thân ng công nhân(đi muộn về sớm,tự ý bỏ việc,..)
-tjan lãng fí do kỹ thuật(máy móc hư hỏng,..)
-tjan lãng fí do công tác tổ chức(tgian chờ đợi nguyên vật liệu,..)
Hình vẽ
Tất cả các chi phí tjan trên lại chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: cfí tjan đc định mức :là những cfí thời jan thực sự cần thiết và cần fải có,bgồm chi fí tjan làm việc có hiệu quả và tgian nghỉ có chế độ.
Nhóm 2: chi fí thời jan ko đc định mức: là những chi fí tjan lãng fí, k cần thiết,b gồm: nghỉ ko có chế độ.
2)chi fí thời jan sử dụng thiết bị:
Trong thời jan làm việc, ng lđ fải sử dụng mmóc thiết bị và tjan làm việc của mmóc thbị bao gồm:
a)tjan làm việc:là tjan để mmóc thực hiện nhiệm vụ,bgom:
+tjan vận hành có fụ tải
+tjan vận hành ko có fụ tải.
b) tjan ngừng việc:là tjan mmóc thiết bị ko làm việc tuỳ theo nguyên nhân nào đó: nguyên nhân về tổ chức, kt thuật, do vi fạm kỷ luật của ng lđ.
3)(Nếu đề có) Ý nghĩa của việc nghiên cứu chi fí thời jan làm việc:
Việc nghiên cứu chi fí tjan làm việc sẽ cho biết:
+Xđ đc tjan lãng fí và ngnhân
+ thu tập số liệu và cơ sở xdựng định mức
+Xđ đc cấu trúc chi fí thời jan làm việc
+làm căn cứ để xdựng fương fáp làm việc và sd tjan làm việc hiệu quả.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro