C4 : Mức LĐ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4:­­­­­ Phân loại mức lao động: Theo nội dung, theo thời jan, theo fương fáp xác định?(theo fvi áp dụng, theo kết cấu? Nội dung đm lđ)

a)  Theo nội dung:

* Mức thời jan (T t/g): Là lượng thời jan cần thiết qui định cho 1 hoặc 1 nhóm công nhân hoàn thành 1 khối lương công việc nhất định trong 1 điều kiện cụ thể

Đvi đo người- giờ

Mức tgian thường đc dùng để tính mức lao động cho cán bộ kĩ thuật hoặc sửa chữa định kì máy móc, thbị or lao động trực tiếp nhận, fát bfẩm,bthiếp or tiếp xúc trực tiếp vs KH.

* Mức sản lượng: (Hsp): Là số lượng đơn vị tác nghiệp or klượng công việc cần fải hoàn thành trong 1 đơn vị thời jan do 1 or 1 nhóm công nhân thực hiên trong các đkiện nhất định.

Mức tgian và mức sản lượng có mối liên hệ fụ thuộc lẫn nhau:

Hsp =(Tp . N)/ Ttg

Trong đó: Tp: độ dài thời jan để tính mức thời jan

N: số lượng lao động/ số công nhân/ số người làm việc

N=1-> Hsp .Ttg =Tp

Tp=1 -> Hsp= 1/Ttg

* Mức tiêu hao lao động (Hth): Là số lượng lao động sống cần thiết qui định cho 1 or 1 nhóm công nhân ở 1 nghề nào đó fải hoàn thành 1 klượng cv nhất định.

Hth = t.N

t: thời jan làm việc(ngày công/giờ công)

* Mức thời jan fục vụ: Là lượng thời jan cần thiết qui định cho 1 hoặc 1 nhóm công nhân hoàn thành việc fục vụ 1 số lượng thiết bị nhất định hoặc 1 đơn vị diện tích.

* Mức fục vụ: là số lượng máy móc thiết bị or số vị trí làm việc do 1 or 1 nhóm công nhân fục vụ or ngược lại, số lượng công nhân cần thiết để fục vụ 1 đơn vị thiết bị trong 1 đơn vị thời jan.

* Mức biên chế: H(N): là số lượng lao động có trình độ, có tay nghề để hoàn thành 1 chức năng sản xuất nào đó.

H(N) =Q/(Hsp .F)  (người)

Q: khối lượng công việc bình quân trong tháng or trong năm

F: quỹ thời jan làm việc of 1 lđ trong tháng or trong năm(thường tính theo tháng)

b)Theo thời jan sử dụng:

*Mức cố định : là mức đc lập ra và áp dụng trong 1 thời jan dài và áp dụng đối với công việc lặp đi lặp lại nhiều lần.

*Mức tạm thời :đc lập với các công việc đang trong quá trình thử nghiệm.

*Mức cá biệt: áp dụng đối với những công việc mang tính chất đột xuất, ko có trong kế hoạch sản xuất.

c) Theo fương fáp xác định

* Đinh mức có căn cứ khoa học: là mức đc xđ bằng fương fáp khoa học như fương fáp tính toán, fân tích, điều tra fân tích)

*Định mức theo thống kê kinh nghiệm: là định mức đc xđ bằng fương fáp thống kê kinh nghiệm, tức là ngta dùng các số liệu thống kê kết hợp với kih nghiệm của người xây dựng định mức để xác định.

 

(Đề hỏi thì ghi)

d)Theo fạm vi áp dụng:

* Mức thống nhất: áp dụng chung cho nhiều ngành nghề khác nhau:

*Mức nội bộ ngành: chỉ áp dụng riêng cho 1 ngành.

* Mức nội bộ DN:áp dụng cho từng DN và do DN xdựng.

e) Theo kết cấu:

* Mức ytố: đc xdựng cho từng bước cv or từng gđoạn trong qtrình sx.

* Mức mở rộng: xdựng cho cả qtrình sx or cho 1 nhóm các bước cv có liên quan đến nhau.

f) nội dung of định mức lao động(Ttg)

- fân chia qtr sx thành các ytố cấu thành, xđ kết cấu và trình tự của các bước cv.

-ngcứu tjan cần thiết cho từng bước cv, xđịnh thời jan lãng fí và ngnhân.

- trên cơ sở ngcứu, đưa ra biện fáp thực hiện qtr sx đó, trên cơ sở đó tính toán chi fí tjan.

- ktra việc thực hiện các bước lđ, tính toán các sai lệch.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huyen