Cac che do dia chi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các chế độ địa chỉ 8086

·         Chế độ địa chỉ thanh ghi (Register address mode):

-          Dùng như các thanh ghi toán hạng

-          Tốc độ thực hiện lệnh cao

Ví dụ: MOV BX, DX;  - Copy nội dung BX vào DX

·         Chế độ địa chỉ tức thì (Immidiate address mode):

-          Toán hạng đích là thanh ghi hoặc ô nhớ

-          Toán hạng nguồn là hằng số

-          Dùng để nạp hằng số vào thanh ghi (trừ thanh ghi đoạn và thanh cờ) hoặc vào ô nhớ trong đoạn dữ liệu DS

Ví dụ: MOV AX, 44H;  - Copy 0044H vào thanh ghi AX

·         Chế độ địa chỉ trực tiếp (Direct address mode):

-          Một toán hạng là 1 ô nhớ địa chỉ dữ liệu

-          Toán hạng kia chỉ có thể là thanh ghi

Ví dụ: MOV AL,[1234H];   - Copy nội dung ô nhớ có địa chỉ DS: 1234 vào AL

·         Chế độ địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi (Register Indirect address mode):

-          Một toán hạng là thanh ghi chứa địa chỉ của 1 ô nhớ  dữ liệu

-          Toán hạng kia chỉ có thể là thanh ghi

Ví dụ: MOV AL,[BX];   - Copy nội dung ô nhớ có địa chỉ DS:BX vào AL

·         Chế độ địa chỉ tương đối cơ sở (Based Relative address mode):

-          Một toán hạng là thanh ghi cơ sở BX, BP và các hằng số biểu hiện giá trị dịch chuyển

-          Toán hạng kia chỉ có thể là thanh ghi

Ví dụ: MOV CX,[BX+10];   - Copy nội dung 2 ô nhớ liên tiếp có địa chỉ DS:BX+10 và DS:BX+11 vào CX

·         Chế độ địa chỉ tương đối chỉ số (Index relative address mode):

-          Một toán hạng là thanh ghi cơ sở SI, DI và các hằng số biểu hiện giá trị dịch chuyển

-          Toán hạng kia chỉ có thể là thanh ghi

Ví dụ: MOV AX,[SI+10];   - Copy nội dung 2 ô nhớ liên tiếp có địa chỉ DS:SI+10 và DS:SI+11 vào AX

·         Chế độ địa chỉ tương đối chỉ số cơ sở (Based index relative mode):

Ví dụ: MOV AX,[BX][SI]+8;    - Copy nội dung 2 ô nhớ liên tiếp có địa chỉ DS:BX+SI+8 và DS:BX+SI+9 vào AX

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro