cac cong thuc tieng anh duongcrazy

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

SỰ PHÙ ỨNG GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Sự phù ứng giữa chủ ngữ là động từ là đề cập đến việc chọn động từ đúng hình thái số ít hoặc số nhiều sau chủ ngữ

1.  Khi 2 chủ ngữ ở hình thái số ít được nối với nhau bằng từ and thì động từ ở hình thái số nhiều

                  VD: My sister and my brother are students

2.  Tuy nhiên, nếu 2 chủ ngữ diễn tả 1 cái gì đó được xem là đơn độc thì động từ ở hình thái số ít

                 VD: Milk and cheese is what I need to buy

3..Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng các từ như: as well as, together with, along with, accompaniend by. Nếu chủ ngữ đầu tiên là số ít thì động từ ở hình thái số ít

                       Nếu chủ ngữ đầu tiên số nhiều thì động từ ở hình thái số nhiều

                 VD: My son, together with his friend, is going to travel around the world.

                  The students, as well as their teacher, have not arrived yet.

4. Khi 2 chủ ngữ được nối với nhau bằng  các từ either….or, neither…..nor, hoặc not only…..but also,. Nếu chủ ngữ thứ 2 là số ít thì  động từ ở hình thái số ít

    Nếu chủ ngữ thứ 2 số nhiều thì động từ  ở hình thái số nhiều

                     VD: Our room is too crowded –either a table or two chairs have to be moved out

                             Neither her friend nor she has arrived

5. Trong các câu bắt đầu  bằng there và here, động từ thường phù ứng với chủ ngữ đứng sau nó hoặc đứng cuối câu.

                       VD: There comes the bus

                                Here are yours key

6. Động từ quan hệ phải phù ứng với chủ ngữ của nó, không phù ứng với bổ ngữ

                       VD: The best hope for the future is our childen

                               Our childen are the best hope for the future

7. Động từ phải hòa hợp với chủ ngữ đại từ quan hệ: who, which, that.

                    VD: The books likes the worker who always arrives on time   

8. Khi danh tập hợp dùng để đề cập đến một  đơn vị hoặc một nhóm đơn, nó kết hợp với động từ số it

   Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm nó kết hợp với động từ số nhiều.

                VD: My family have decided to move to HCM city

                      The average American family has 3.5 members

-Một số danh từ tập hợp:

  Army, audience, class, family, firm, staft, government. Committee, faculty, group, herd, public, and team.

9. Danh từ chỉ số lượng và khối lượng thường kết hợp với động từ số ít

          VD: Fifteen minites isn’t enough for the student to finish this test

                   Five miles is too much for me to run in one day

                   Twenty dollar is an unreasonable price for the necklace

10. Một số danh từ số ít như statistics, physics, tactics, electronics, athletics. Politics, news, measles, economics, the United States …trông có vẻ là số nhiều nhưng luôn kết hợp với động từ số ít.

11. Các đại từ bất định như anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, somebody, someone, each, something, everybody, everyone, everything….thường kết hợp với động từ số ít.

               VD: Nobody has cleaned the floor for months

                      Every elementary school teacher is going to take this examiation

12. Thành ngữ bắt đầu với one of thường đi với danh từ số nhiều nhưng kết hợp với động từ số ít.

              VD: One of my friend is going to visit Ha Noi next week

13. Các thành ngữ hạn định khác:

         None of + the + uncountable noun + sl verb

         None of + the + pl noun + pl verb

         A number of + pl noun + pl verb

         The number of + pl noun + sl verb

( sl : số ít, pl: số nhiều)

V_ing và to inf

Ta đã biết, động từ tiếng anh được chia theo thì , tuỳ vào ngữ cảnh của từng câu. Động từ một khi không chia theo thời (tense)  thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :

- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )

- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )

- Ving (động từ thêm ing )

- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

1 : cấu trúc câu  dạng V_0_V ( chủ ngữ _động từ 1_tân ngữ_ động từ 2 )

A , bare inf  

Theo sau các động từ như :

MAKE, HAVE ( ở dạng sai bảo chủ động ),LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng bare inf.

Cấu trúc : make / have / let sb do st .

Ex:

I make him go.

I let him go.

B: V_ing

Nếu V1 là các động từ như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, FIND, CATCH...

thì V2 là Ving (hoặc bare inf )

cấu trúc :

watch / find/ catch sb doing st : bắt gặp  ( xem ) ai đó đang làm gì.

See/ hear/ feel  sb doing st : nhìn thấy. ngeh thấy ai đó  đang làm gì.

See/ hear/ feel  sb do st : nhìn thấy. ngeh thấy ai đó đã làm gì.

C:  P.P

Theo sau động từ have , get , V2  có dạng P.P

cấu trúc : have / get st done .

D: to_V

Các trừơng hợp còn lại.

2 : cấu trúc câu dạng  V_V ( hai động từ đứng liền nhau )

A: V-Ing

  Theo sau các động từ

Admit, allow, appreciate, avoid , be better off ( khá hơn), can't help(không thể không), can't resist(không thể chịu nỗi), can't stand (không thể chịu nỗi), cease (dừng), cosider (nghĩ đến), delay,deny,dislike, enjoy, escape, fancy, finish,imagine,involve, keep, mind, miss(bỏ sót),postpone, practise,  quit, recall, regret,  remember, report, resent(căm ghét), resume(bắt đầu lại), Risk (liều lĩnh), stop, succeed, suggest, hate, mention, look forward to,discuss, resist, explain ,   ….

Thì V2 chia v_ing  

Ex:VD: When i 'm on holiday, i enjoy not having to get up early.

Lưu ý : sau giới từ ( prep ), động từ được chia ở dang v_ing .

B : to inf

Theo sau các động từ

Afford, agree , arrange, attempt, claim, dare, decide, demand, desire, expect, fail, forget, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, mean, need, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, strive, tend, threaten, try, want, wish, would love , would like . have no right ( ko có quyền ), in order , so as( not) …

Thì V2 được chia ở dang to_inf

Ex:As it was late, we decide to take a taxi home.

Những động từ đã liệt kê ở trên chỉ là những từ thông dụng nhất chứ ko phải là tất cả ^^!

3 : Một số Động từ đặc biệt có thể dùng cả V_ing và to_inf

STOP

+ Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra  đó lại

ex:

I stop eating (tôi ngừng ăn )

+ To inf : dừng lại để làm hành động khác

ex:

I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER

+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm

I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf :

Nhớ (quên ) phải  làm chuyện gì đó

ex:

Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

REGRET

+ Ving : hối hận chuyện đã làm

I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

+ To inf :lấy làm tiếc để ......

ex:

I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY

+ Ving : thử

ex:

I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...

ex:

I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT

NEED nếu là động từ đặc biệt( model V ) thì đi với BARE INF

ex:

I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf

ex:

I need to buy it (nghĩa chủ động )

N ếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:

The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

The house needs to be repaire

MEAN

Mean + to inf : Dự định

Ex:

I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + Ving :mang ý nghĩa

Ex:

Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

4: các mẫu khác

HAVE difficulty /trouble +Ving

WASTE/ SPEND time /money + Ving

chủ ngữ giả ( it)+ take(s) sb + time to do st  

KEEP + O + Ving

PREVENT + O + Ving

used to do : trước đây quen làm gì

to be used to / to be accustomed to  + doing : quen với việc làm gì

to get used to / to get accustomed to +v_ing : trở nên quen với việc làm gì .

to be likely to do st : có khả năng sẽ làm

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro