cac loai vacsin, nhiem trung benh vien, dai cuong vi sinh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 44: Các loại vaccin.

a/ Vaccin giải độc tố: được sản xuất từ ngoại độc tố của VK đã được làm mất tính độc nhưng vẫn giữ  được tính KN kích thích cơ thể sản xuất ra kháng độc tố có k/năg trung hòa ngoại độc tố

b/ Vaccin chết toàn thể( KN tinh chế): Sản xuất từ các VSV gây bệnh sau khi VSV giết chết có thể lây toàn bộ huyền dịch làm vaccin or tinh chế lấy các thành fần KN quan trọng. Các KN này chủ yếu bkích thích đáp ứng miễn dịch dịch thể.

c/ Vaccin sống giảm độc lực: Được sx từ VSV gây bệnh or VSV có cấu trúc KN giống VSV gây bệnh còn sông, đã được làm giảm độc lực ko còn k/năg gây bệnh. Vaccin tạo ra trong cơ thể 1 quá trình giống như quá trình miễn dịch tự nhiên kích thích cơ thể đáp ứng cả miễn dịch toàn thể và miễn dịch tại chỗ, cả miễn dịch dịch thể  và miễn dịch qua trung  gian tế bào.

CÂU 60:vai trò sinh học và k/năg gây bệnh của E.coli:

*vai trò sinh học:

-bvệ niêm mạc đg tiêu hóa thông qua cơ chế chiếm chỗ

-tiết corlisin để tiêu diệt họ VK ko thuộc họ đg ruột

-tiêu hóa t/ăn

-khi số lg VK <60%->rối loạn tiêu hóa

-giúp cơ thể tổng hợp 1số …       ->cơ thể có thể hấp thụ

-nếu số lg E.co;I giảm ->rất dễ nh.trùng đg tiêu hóa ,hấp thụ t/ăn kém ,loạn khuẩn,sống fân->ở trẻ em sẽ dẫn tới suy dd,ng lớn thì mệt mỏi

-ng.nhân :dùg kháng sinh phổ rộng theo đg uống và kéo dài(lớn hơn 10-15ngày) nên rất dễ gây loạn khuẩn đg tiêu hóa or do lây vk lỵ

*khả năg gây bệnh

-E.coli là Vk gây bệnh quan trọng ,nó đứng đầu trong các VK gây ỉa chảy,viêm đg tiết niệu,viêm đg mật,đứng hàng đầu trong các căn nguyên gây nhiễm khuẩn huyết

-E.coli có thể gây nhiều bệnh khác như viêm phổi, viêm màng não,nhiễm khuẩn vết thương

-cơ chế gây bệnh của E.coli khác tùy loại

+ETEC: do ngđt LT

+EIEC gây bệnh do khả năg xâm nhập vào niêm mạc đại tràng, cơ chế giống VK lỵ

+EHEC:làm tổn thương xuất huyết ở ruột,cơ chế giống với ngđt của S.shiga

+EAEC: bám vào niêm mạc và làm tổn thương chứac năng ruột

+,EPEC cơ chế chưa đc biết rõ

Câu 43 Vaccin nguyên lý tiêu chuẩn, nguyên tắc sử dụg

*nguyên lý:Sử dụg vaccin là đưa vào cơ thể KN có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh or VSV có cấu trúc KN giống VSV gây bệnh đã đc bào chế đảm bảo sự an toàn cần thiết làm cho cơ thể tự tạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh

* tiêu chuẩn :

1. an toàn: không gây bệnh, không gây độc và không gây phản ứng

-vô trùng không nhiễm các VSV khác nhất là VSV gây bệnh

-thuần khiết: không lẫn các KN khác

-không độc: không gây chết

2. Có hiệu lực, phải kích thích đc cơ thể hình thành đáp ứng miễn dịch ở mức độ cao và trong thời gian dài(đc đánh giá trên thực nghiệm và thực tiễn)

* Nguyên tắc sử dụg;

1.phạm vi và tỉ lệ tiêm chủng

-tỉ lệ: > 80% đạt hiệu quả phòng dịch. 50->80%chỉ giảm đc nguy cơ sảy ra dịch.< 50% không có hiệu quả

-phạm vi: càng rộng càng tốt tùy tình hình dịch tễ và từng vùng từng bệnh

2. đối tượng tiêm chủng:

Tất cả mọi ng có nguy cơ nhiễm VSV gây bệnh mà chưa có miễn dịch, đặc biệt là trẻ em và phụ nữ có thai (tiêm chủng uố ván)

-đối tượng không tiêm chủng:+bị sốt cao,đang mắc bệnh dị ứng

+vaccin sống giảm độc lực không tiêm cho phụ nữ có thai, ng thiếu hụt miễn dịch or dùg thuốc đàn áp miễn dịch

3. thời gian tiêm chủng:

-sau 7->10 ngày tiêm chủng sẽ có đáp ứng miễn dịch

-tiêm đón trước mùa dịch đảm bảo cho cơ thể có thòi gian đáp ứng miễn dịch

-vaccin phải tiêm chủng nhiều lần:đảm bảo khoảng cách thời gian giữa mỗi lần tiêm

4. liều lượng và đg đưa vaccin vào cơ thể

-đg đưa: +chủng: ít dùg

+tiêm:không tiêm tĩnh mạch

+uống: vaccin không bị dịch đg tiêu hóa phá hủy

- liều lượng: tùy thuộc loại vaccin và đg đưa,nhưg fải đảm bảo đúng liều

5.fòng pư phụ :-tại chỗ: đau, mẩn đỏ ,hơi sưng.

-toàn thân:sốt, co giật,sốc fản vệ

6.bảo quản vaccin trong đk khô, tối ,lạnh

CÂU 42:nh.trùng Bệnh Viện .đtg có nguy cơ…

*nh.trùng bệnh viện:là nhiẽm trùng mà b.nhân mắc fải trong quá trình đtrị tại bệnh viện

*VK gây NTBV

-nội sinh:do vsv kí sinh ở ng ,nhân cơ hội cơ thể bị bệnh và các hàng rào bvệ cơ thể giảm sút or bị fá vỡ  ->xâm nhập vào cơ quan tổ chức và gây bệnh . chúng gồm VK đg ruột, họ Pseudomonas, Pcepacia và nấm

-ngoại sinh: gây bởi vsv thg có mặt trong môi trường BV ,nhân viên y tế ,dụg cụ y tế ,lây nhiễm chéo giữa các b.nhân .rất nguy hiểm vì hầu hết các chủng VK đều kháng kháng sinh .gồm VK tụ cầu vàng ,E.coli, TK mủ xanh

*đối tựơng có nguy cơ bị nh.trùng BV

-b.nhân đang mắc bệnh của cơ quan miễn dịch

-b.nhân dùg thuốc giảm miễn dịch trong đtrị

-b.nhân bị suy giảm hệ thốg miễn dịch

-bnhân sau fẫu thuật ,thủ thuật

-bnhân mắc bệnh mãn tính,đtrị nhiều lần ->hàng rào miễn dịch bvệ bị suy giảm

-bnhân bị bỏng

-ng điều trị kéo dài ,ng già, trẻ em còi xương, suy ddưỡng

-nhân viên y tế thường xyên tiếp xúc với vsv gây bệnh

* biện fáp hạn chế ntrbv

-giám sát thường xuyên và có kế hoạch tiêu diệt các nguồn vsv trong môi trườg bviện có khả năg gây ntrbv

-nâng cao thể trạng cho các đối tượng cảm thụ

-chỉ định dùg thuốc ức chế miễn dịch hợp lí

-thực hiện ngtắc vô trùng (quan trọng nhất)

+fòng mổ:kiểm tra sàn nhà, máy móc, dụg cụ ytế

+fòng hồi sức cấp cứu :ktra máy móc ,đbiệt là máy thở ,dcụ đặt nội khí quản,thực hiện các thủ thuật đbảo vô trùng

+các khoa lâm sàng, đbiệt là các khoa ngoại

+khoa chạy thận nhân tạo

+fòng xét nghiệm,đb là khoa vi sinh

+khoa kí sinh trùng và cbị dụg cụ

Câu 4: trình bày bản chất hoá học và cng của vỏ vk

-B/chất hoá học: vở của các vk # nhau có tp hoá học k giống nhau. Vỏ của nhiều vk là polysaccharid, như vỏ của E.Coli, Klebsiella, phế cầu… Nhưng vỏ của 1 số vk là polypeptide như vk dịch hạch, trực khuẩn than, do 1 vài acid amin tạo nên.Những acid amin này thường là dạng D dạng ít gặp trong tự nhiên

-Cng: đóng vai trò bảo vệ cho 1 loài vk dưới những đk nhất định. Chúng có tác dụn

g chống thực bào

CÂU 40:hệ thống đề kháng chống lại vsv

*hệ thống fòng ngự tự nhiên(md ko đặc hiệu) gồm nhiều hàng rào vốn có của cơ thể chống đối sự xâm nhập của vsv mà ko cần tiếp xúc trước với vsv

1/ da và niem mạc

-cơ chế vật lý da gồm nhìu lớp tb, niêm mạc đc phủ bởi lớp màng nhầy và nhung mao->ngăn cản vsv xâm nhập.sự bài tiết mồ hôi, nc mắt và các dịch niêm mạc giúp tăg cừong k/năg này

-co chế hóa học :+ pH: ko thích hợp cho fần lớn vsv ptriển

+lysozym: fân hủy vách tb VK

+spermin:acid béo ko bão hòa

-cơ chế cạnh tranh: da và niêm mạc có nhiều vsv cư trú .khi vsv gây bệnh xâm nhập, chúng sẽ bị cạnh tranh sinh tồn của các vsv tại chỗ

2/hàng rào Tế bào

- tiểu thực bào:bắt và tiêu hóa các vsv có kích thước bé

-đậi thực bào:bắt và tiêu hóa các vsv,trình diện KN cho Tb miễn dịch->gây pư miễn dịch,tgia mdịch TB=cơ chế ko đặc hiệu,bài tiết các yếu tố bảo vệ:bổ thể, interferon,lyym và 1số yếu tố kích thích fân bào khác

-Tb diệt tự nhiên:tiêu diệt Tb nhiễm virut và các VR trong Tb

3/thể dịch :các yếu tốbvệ sẵn có trong máu và các dịch của cơ thể

4/ miễn dịch chủng loại fụ thuộc di truyền chủng loại động vật

* hệ thống fòng ngừa đặc hiệu(MD đặc hiệu)

Có đc khi cơ thể đã tiếp xúc với vsv gây bệnh, sau đó có đc sự đề khág với vsv đó.hẹ thống này sẽ loại trừ các vsv gây bệnh nguy hiểm ra khỏi cơ thể và giúp cơ thể hồi phục, nhất là với vsv có độclực cao

1/ MD dịch thể

-ngăn cản sự bám của các vsv vào các niêm mạc,trung hào độc lực của VR, rickettsia,ngđt và eyzym,làm tan các vsv,ngưng kết các vsv,kết tủa các sphẩm hòa tan của vsv,làm tăng thực bào do opsonin hóa , độc sát Tb fụ thuộc KT

2/ MD Tbào

-cơ chế đặc hiệu;do lympho T quyết định (Tc và TDTH)

-cơ chế ko đặc hiệu: đại thực bào đóng vai trò quyết định.đại thực bào đc hoạt hóa và thu hút về nơi có KN nhờ 1số lymphokin do Tc (chống nhiễm VR) or TDTH( chống VK là mầm bệnh nội Tb) tiết ra

Câu 39:Các yếu tố tạo nên độc lực of VSV.

1, Sự bán vào TB

- là đk đầu tiên dể vsv có thể xâm nhập vào mô và gây nh.trùng

-cơ chế do các phân tử bề mặt đặc hiệu of vsv gắn vói các receptor trên bề mặt Tb cảm thụ

-các thành phần tham gia bám:pili, fimbriae, polysaccharid bề mặt và các cấu trúc bam khác

2. sự xâm nhập và sinh sản:

-là yếu tố quyết định có hay ko nh.trùng

-VK: +tiết ngoại độc tố: bạch cầu

+ xâm nhập vào TB: E.cali

+xâm nhập vào trong mô,:lao, tụ cầu vàng

-VR:phải chui hẳn vào trong TB

3.Độc tố: là những chất độc of vav, gồm ngoại độc tố và nội độc tố

4. Enzym:có liên quan đến kha năng gây bệnh , còn bản thân chúng rất ít độc tính .

-hyaluranidase: là yếu tố xâm nhập

-coagulase: nhăn cản sự thực bào và tác dung of KT,KS

-streptokinase: làm tân tơ huyết->tăng sự lan tràn of VK

-hemolyzin: có ý nghĩa trong chuẩn đoán vsv

-protease: thủy phân Tg.A1

5. một số HN bề mặt :chống lại sự thực bào

6. các phản ứng quá mẫn: là cơ chế bệnh sinh of 1 số bệnh nh.trùng, có hại cho cơ thể

7. sự né tránh đáp ứng miễn dịh :

-sự ẩn dật of vsv: vsv chui vào trong TB để tránh tác dụg of KT và một số khang sinh

-đánh vào hệ thống miễn dịch->suy giảm hệ thống miẽn dịch

-VK tiết ra yếu tố ngăn cản và các công kích tố

-sự thay đổi KN bề mặt->hạn chế tác dụg of miễn dịch đặc hiệu

8. độc lục of VR: là tập hợp of nhiều yếu tố giúp VR nhân lên nhanh và gây tổn hại TB

-các yếu tố bám và xâm nhập

-ngăn cản sự sinh tổng hợp các đại phân tử of TB

-làm thay đổi tính thấm of lysosom TB->giải phóng emzym thủy phân

- làm tổn hại màng TB-> thay đổi hình dạng và ch/năg of TB

-hình thành tiểu thể nội bào trong TB-> phá hủy cấu trúc và ch/năg TB

-gây biến bạng NST

-gây ra chuyển dạng TB, loạn sản TB->khối U và ung thư

Câu 38. Nh.trùng? Các hình thái nh.trùng…

*nh.trùng: là sự xâm nhập và sinh sản vào mô of các vsv gây bệnh dẫn tới sự xuất hiên or ko xuất hiện bệnh nh.trùng

* các hình thái nh.trùng:

1 bệnh nh.trùng: vsv gây bệnh gây ra các rối loạn cơ chế điều hòa of cơ thể-> các dấu hiệu nh.trùng ro dệt(sốt ,đau) và tìm thấy các vsv gây bệnh trong bệnh phẩm. gồm 2 lại:

-bệnh nh.trùng cấp tính: triệu chúng bệnh rõ dệt , bệnh tồn tại thời gian ngắn, sau đó b.nhân khỏi và tử vong

-bệnh nh.trùng mạn tính: bệnh kéo dài và triẹu chứng ko dữ dội, do các vsv ký sinh bên trong  TB

2. nhiễm trung thể ẩn; ng bị nh.trùng ko có dấu hiệu lâm sàng, thường ko tìm thấy vsv trong mẫu bệnh phẩm nhưng có thể có những thay đổi công thức máu,nh.trùng thể ẩn gặp nhiều hơn các bệnh nh.trùng. Hình thái nh.trùng này ko gây nguy hiểm cho b.nhân nhưng là nguồn gây bệnh

3. nh.trùng tiềm tàng: vsv vào cơ thể nhưng ko sinh sản và ptriển, nó tồn tại trong một số mô cơ quan, khi gặp đkiện thuận lợi nó lại ptriển gây bệnh

4. nh.trùng chậm: do một số VR, thời gian ủ bệnh rât dài

CÂU 61:đặc điẻm sinh học của VK tả,ứng dụg vào chẩn doán vs

* đặc điểm sinh học

1/ hình thái

-hình que hơi cong, khi nuôi cấy lâu ngày có thể có nhìu hình dạng\

-bắt màu gram(-), ko vỏ, ko sinh nha bào, có 1lông ở đầu, khả năg di động rất mạnh

2/ nuôi cấy :hiếu khí, nhiệt độ thích hợp ở 37c,phát triển tốt trong môi trường kiềm có nồng độ NaCL cao,khuẩn lac tròn,lồi, nhẵn và trong suốt

3/tính chát hóa sinh: oxidase(+), indol(+), glucose(+), sucrose(+), manose(+), lactose(-), arabinose(-),H2S(-), urease(-),

4/khả năg đề kháng :đề kháng yếu với các tác nhân lý hóa , trừ pH kiềm.có thể sống vài giờ trong phân và vài ngày trong nước

5/ phân loại: nhiều hơn 100 nhóm có KN H giống nhau, khac nhau về khágn nguyên O; dựa vào tính chất sinh học đc chia thành 2týp là V.cholerae và V.Eltor

* ứng dụg :

-soi tươi: quan sát tính di động của Vk tả dưới kính hiển vi nền đen

-nhuộm soi quan sát hình thể: ít có giá trị

-kĩ thuật DFA:kết quả nhanh, tính đặc hiệu cao

Câu 63: VK Dịch hạch

a.K/nang gay benh:

  Độc lực của Y.pestis lien quan den nhieu yeu to:

- Khang nguyen F1(ko chiu nhiet) va cac KN V,Ư: chỉ có ở nhung chủng độc; khi mất các KN này, VK dịch hạch ko con kha nang gay benh cho chuot thí nghiệm.

- Sinh sac to o moi truong có hemin va kha nang gấp phụ đỏ công.

- Sinh pestisin I va II. Nhung chủng sinh pesticin I thường di kèm với sinh cac yeu to lam tan tơ huyết và men coagulase.

- Độc tố gây độc cho chuột.

- K/năg tổng hợp purin.

- VK DH la loai da vật chủ, hơn 300 loai gặm nhấm co thể măc bệnh dịch hạch. VK xam nhap vao co the chu yeu theo đg da do côn trung đốt hoac do da co vết sây sát tiếp xúc trực tiêpá voi vật phẩm có VK. Môi trường trung gian truyen benh là bọ chét. Bo chet ki sinh tren chuột, hút máu chuột để sống. Khi VK vào dạ dày của bọ chét sẽ tiếp tục nhân lên va tạo nên 1 khối kết dính giống như tơ huyết=> dần đân gây tắc nghẽn ống tiêu hóa ở fần tiền dạ dày. Khi chuột chết, bọ chét di tim vật chủ mới để hút máu =>ống tiêu hóa bị tắc nghẽn =>máu ứa lại vật chủ =>VK đột nhập vao cơ thể vat chu mới.

- Benh DH ở nguoi co 3 the LS; thể hạch(thuong gap nhất), the phổi và thể nhiễm khuẩn huyết; 2 thể sau, bệnh cảnh LS rất nặng, ti lệ tử vong cao.

- Dây chuyền dịch tễ học:

   Gặm nhấm hoang dại Bọ chét  Chuột  Bọ chét  Ng  Ng.

b/ Phòng:

-  Ko đặc hiệu:

- Diệt chuột, bo chet => Cắt đứt dây chuyền dịch tễ hoc cua benh. Noi chuot chet hoàng loạt mà ko giai thich được li do fai tien hanh fun thuoc diet bọ chét.

+ Khi benh đặc hiệu xay ra => Tổ chức uống KS dự phòng cho ng nhà b.nhân, ng dân vùng có chuột chết và các nhân viên y tế tiếp xúc với thể phổi. Cách I b.nhân, chẩn đoán và điều trị triệt để, đặc biệt là những trường hợp nghi ngò đầu tiên để có cơ sơe quyết dịch các biện pháo fòng chống khẩn cấp.

-  Đặc hiệu: Chỉ tiêm vaccin cho nhung ng sống ở vùng có chỉ điểm dịch tễ học or phải làm nhiệm vụ ở những vùng đó.

-  Vaccin ssống: Tiem 1 lan, gay mien dich nhanh (5-7 ngay) va thoi gian mien dich keo dai(6 thang den 1 nam) nhung gay phan ứng mạnh hơn.

+ Vaccin chet: Tiem 2 lan, chi mien dich duoc 6 thang.

c/ Dieu tri:VK DH con nhạy cảm với nhieu KS, tuy thể LS mà dùg Streptomycin, tetracyclin va chloramphenicol đơn lẻ hoac kết hợp.

Câu 65 bạch hầu .k/năg gay bệnh ,cơ chế sinh bệnh …

*k/năg gây bệnh: TK bạch hầu gây bệnh nguy hiểm cho ng, chủ yếu là tre em.đó là bệnh nh.trùng,nhiễm độc rất cấp tính và gây thành dịch

* cỏ chế gây bệnh

-đg xâm nhập TKBH lây lan theo đg thở, xâm nhập vào cơ thể bằng các giọt nước bọt

-nơi cư trú: thường ký sinh ở phần trên of đg hô hấp, thường gặp nhất là đg hầu họng chúng tạo màng giả ở đấy

-màng giả BH màu trắng xám dai, khó bóc,khi bóc gây chảy máu.màng giả đuợc tạo thanh do phibrin và TB viêm.TKBH sống ở đây và tiết ra ngoại độc tố, ngoại độc tố thấm vào máu và tác động tới toàn thân,màng giả Bh có thể lan xuống thanh, khí quản,gây bít tắc hô hấp

-ngoại độc tố BH là những Glycopotein,nó do gen prophage tích hợp vào NST TKBH.nó gồm 2 phần:phần B bám vào màng TB cảm thụ,giúp phần tử A(mang hoạt tính enzym)chui vào TB ngăn cản sự sinh tổng hợp protêin of TB-> nhiễm độc toàn thân. Phần A đã ngăn cản giải phóng các ARN vận chuyển, sau đó nó đã đua các aa đến các polyriboxom,nên sự tổng hợp protein bị ngăn cản

-các cơ quan bị tổ thương nặng do ngoại độc tố BH là tim,. TK ngoại biên, tuyến thựợng thận và gan

*phòng: phát hiện trẻ bị bệnh cáhc ly và điều trị triệt để.phong đặc hiệu, dùg vaccin gải độc tố đa giá DPT,  tiêm vaccin cho trẻ lúc 3-4 tháng tuổi

* điều trị: phối hợp điều trị chống nhiễm độc, nh.trùng và xử lý các triệu chứng kèm theo(suy tim, suy thận) dùg kháng độc tố SAD và pelicilin

Câu 12: Kể tên các hiện tượng vận chuyển di truyền của vk.

*Các htượng

-Biến nạp   

-Tiếp hợp

-Tải nạp

=>do tái tổ hợp kinh điển chất liệu di truyền trên NST

-Vận chuyển nhờ plasmid

-Vận chuyển nhờ gen nhảy (Transposon) là những đoạn AND chứa 1 hay nhiều gen, có 2 đầu tận cùng là những chuỗi Nucleotid lặp lại ngc chiều nhau, có thể chuyển vị trí từ ptử AND này sang ptử AND khác; plasmid  NST, plasmid  plasmid

*Vtrò

-Nhờ các hiện tượng trên mà chất liệu di truyền từ vk này sang vk khác

-Nhờ plasmid và gen nhảy  sự lan truyền các gen đề kháng  tạo ra sự đề kháng ksinh rất đa dạng và fức tạ

Câu 21: Tiệt trùng là j? khửng trùng là j? Nêu caácphương pháp đc sử dụng

*Tiệt trùng:

-ĐN: tiệt trùng là tiêu diệt tất cả vi sinh vật ( kể cả nha bào) và bất hoạt vr, or tách bỏ chúng hoàn toàn ra khỏi vật cần tiệt trùng

Tất cả các vật liệu đưa vào (.) cơ thể ng bệnh đều fải đảm bảo là đc tiệt trùng. Vd: bơm kim tiêm, thuốc tiêm, chỉ khâu vết mổ, mảnh ghép,..

-Biện fáp kĩ thuật:

+Dùng nhiệt độ:

., khí nóng khô: dung tử sấy, duy trì từ 170- 180C (.) lò hấp

., Hơi nước ở áp suất cao: dung lò hấp

+Tia bức xạ giàu năng lượng. Vd: tia γ

+Ethylenoxid và Formaldehyd

+Lọc vô trùng

*Khử trùng:

-ĐN: là làm cho vật đc khử trùng k có khả năng gây nh.trùng (chỉ tiệt trùng mầm bệnh mà k fải tất cả vi sinh vật)

-Biện fáp

+Vật lý:

.,Hơi nc nóng

.,Tia cực tím (tia UV)

+Hoá học:

.,Cồn

.,Phenol và dẫn xuất

.,Nhóm halogen

.,Muối kim loại nặng

.,Aldehid: qtrọng nhất là Formaldehyd

.,Các chất oxi hoá(H2O2, KMnO4) và thuốc nhuộm (xanh metylen, tím tinh thể)

.,Acid và bazo

*Ưd thực tế

-(.) các cơ sở y tế, cần fối hợp các biện fáp khử trùng, tiệt trùng cho hợp lý dể ngăn ngừa, hạn chế tối đa các trường hợp nh.trùng

-1 số hoá chất dung (.) khử trùng đc fa  dung dịch lỏng làm chất sát khuẩn, nồng độ chất sát khuẩn đc sử dụng rất gần với liều độc cho cơ thể con ng, vì vậy chỉ dung thuốc sát khuẩn để điều trị tại chỗ để fát huy hiệu quả cần sử dụng đúng loại, đủ nồng độ và thời gian cần thiết tuỳ theo từng loại dụng cụ or vật cần khử trùng, tiệt trùng

Câu 1:Trình bày các loại hình thể của vk,nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán vi sinh

VK là những sinh vật đơn bào, k có màng nhân.chúng có cấu trúc và hoạt động đơn giản hơn nhiều so với các tế bào có màng nhân.

Về hình thể người ta chia vk làm 3 loại lớn:

-Các cầu khuẩn:là những vk có hình cầu,mặt cắt của chúng có thể là những hình tròn,nhưng cũng có thể là hình bầu dục or ngọn nến. đường kính trung bình khoảng 1µm.cầu khuẩn lại đc chia làm nhiều loại như đơn cầu,song cầu,tứ cầu, tụ cầu,liên cầu

-Trực khuẩn: là những vk hình que, đầu tròn hay vuông,kthước của các vk gây bệnh thường gặp là:bề rộng 1µm,chiều dài 2-5µm.các trực khuẩn k gây bệnh thường có kthước lớn hơn.Một số loại trực khuẩn gây bệnh thường gặp như các vk lao,thương hàn…

-Xoắn khuẩn: là những vk có hình sợi lượn sóng và di động.chiều dài của các vk loại này có thể tới 30µm.Trong loại này có 3 giống vk gây bệnh quan trọng là: Treponema,Leptospira,Borrelia. 

-Ngoài những vk điển hình trên còn có các loại vk có hình thể trung gian:

+Trung gian giữa cầu khuẩn & trực khuẩn là cầu trực khuẩn.VD: vk dịch hạch…

+Trung gian giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn là fẩy khuẩn.vd fẩy khuẩn tả

*Ý nghĩa của chúng trong vi sinh:

-Hình thể có giá trị chẩn đoán trong vi sinh

-Đôi khi trong 1 số ít trường hợp dựa vào hình thể t/c bắt màu và các xét nghiệm khác triệu chứng lâm sàng=>chẩn đoán đúng về ngnhân gây bệnh

-Quan sát hthể trong bệnh fẩm của b.nhân có thể chẩn đoán chính xác bnhân bị bệnh j'.vd: lậu cấp, mủ niệu đạo…

Câu 2: Kể tên các tp cấu tạo của tb vk, trbày cng của từng tp ctạo đó

-các tp ctạo gồm: các tp bắt buộc và các tp tuỳ tiện

a.Các tp bắt buộc(đi từ trong ra ngoài)

-Nhân:có cơ quan chứa thông tin di truyền gọi là NST độc nhất tồn tại chất nguyên sinh

-Tb chất:có kng chuyển hoá,tổng hợp mạnh, hiệu quả hoạt động AND lớn

-Màng nguyên sinh:thực hiện 1 số cng quyết định sự tồn tại của tb vk.nó là cơ quan hấp thụ và đào thải chọn lọc các chất nhờ cơ chế khuếch tán bị động và vận chuyển thụ động

+Tổng hợp các enzyme ngoại bào

+Tổng hợp các tfần của cách ngăn tbào

+Nơi tồn tại của hệ thống enzyme hô hấp tbào,nơi thực hiện các quá trình năng lượng chủ yếu của tbào thay cho cnăng của ty lạp thể

+Tgia vào quá trình fân bào nhờ các mạc thể

-Vách:Duy trì hình dạng vk jữ để màng sinh chất k bị căng fồng ra rồi tan vỡ

+Quy định tính chất nhuộm Gram

+Vách vk Gram(-) chứa đựng nội độc tố,quy định độc lực và khả năng gây bệnh của các vk gây bệnh= nội độc tố

+Quyết định t/c kháng nguyên thân của vk

+Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể. Nó có ý nghĩa (.) việc fân loại vk cũng như các ngcứu cơ bản #

b.Các tp tuỳ tiện:

-Vỏ: bvệ cho 1 loại vk dưới những đk nhất định. Chúng có tác dụng chống thực bào

-Lông: júp cho vk di động, là cơ quan vận động

-Pili: +Pili jới tính (pili F) dung để vận chuyển chất liệu di truyền sang vk cái (chỉ có ở vk đực)

+Pili chung: dung để bám => pili là cơ quan để bám của vk. Nó có thể bám lên bề mặt môi trường lỏng or tbào

-Nha bào: là 1 dạng chuyển hoá của vk, là cả quá trình cô đặc nguyên tương, hình thành rất nhiều lớp vỏ k thấm nước, trơ về mặt hoá học, fải sử dụng nhiệt độ cao, chất huỷ mạnh mới tiêu diệt đc nha bào

Câu 3: Trình bày cng của vách vk. Nêu những đặc điểm # nhau cơ bản giữa vách vk Gram – và Gram 

a.cng của vách

Duy trì hình dạng vk jữ để màng sinh chất k bị căng fồng ra rồi tan vỡ

+Quy định tính chất nhuộm Gram

+Vách vk Gram(-) chứa đựng nội độc tố,quy định độc lực và khả năng gây bệnh của các vk gây bệnh= nội độc tố

+Quyết định t/c kháng nguyên thân của vk

+Là nơi mang các điểm tiếp nhận đặc hiệu cho thực khuẩn thể. Nó có ý nghĩa (.) việc fân loại vk cũng như các ngcứu cơ bản #

b. Đặc điểm # nhau:

-Gr +: gồm nhiều lớp peptidoglycan, vách dày 45 nm

+Tphần hoá học: đơn giản, là sự trùng hợp nhiều lớp peptidglycan. Gồm 2 tp hữu cơ cơ bản là glucid (tính đặc hiệu) và protid (tính kháng nguyên)

+Quyết định tính k độc

-Gr -: gồm 1 lớp peptidoglycan, vách mỏng 15-20 nm

+Tp hoá học: fức tạp, gồm 3 tp hữu cơ: glucid (tính đặc hiệu), protid (tính kháng nguyên), lipid (độc)

+Quyết định tính độc do lipid

Câu 8: Kể tên các loại sản phẩm đc tạo ra từ hoạt động chuyển hoá của vk, nêu vtrò của chúng

-Chuyển hoá đường: đường là 1 chất vừa cung cấp vừa cung cấp năng lượng vừa cung cấp nguyên liệu để cấu tạo. Sản fẩm đc tạo ra từ hoạt động chuyển hoá đường là pyruvat. Pyruvat đóng vai trò trung tâm trong quá trình chuyển hoá các chất đường

-Chuyển hoá các chất đạm: các chất đạm cũng đc chuyển hoá theo 1 quá trình fức tạp từ albumin thành aa

-Các chất đc hợp thành: ngoài những sp chuyển hoá (.) qtrình đồng hoá trên còn có các chất đc hình thành:

+Độc tố: phần lớn các vk gây bệnh trong qtrình sinh sản và ptriển đã tổng hợp nên độc tố

+Kháng sinh: có tác dụng ức chế or tiêu diệt các vk khác

+Chất gây sốt: 1 số vk có khả năng sinh sản ra 1 số chất tan vào nc, khi tiêm cho ng hay súc vật gây nên pư sốt

+Sắc tố: 1số vk có khả năng sinh ra các sắc tố: màu vàng của tụ cầu, màu xanh của trực khuẩn mủ xanh

+Vitamin:1số vk đặc biệt (E.Coli) của ng và súc vật có khả năng tổng hợp đc vitamin (C,K…)

Câu 6: Tbày sự ptriển của vk (.) mtrường lỏng và đặc, ưd thực tế

*Mtrường lỏng:

-Có thể đo lường sự ptriển của vk theo từng thời điểm của qtrình ptriển

-(.) mtrường lỏng vk ptriển theo 4 gđoạn:

+Gđoạn thích ứng: 2h

+Gđoạn ptriển: 10-12h (theo hàm số mũ)

+Gđoạn tối đa: 3-4h

+Gđoạn suy tàn: ứng với tình trạng ly giải của vk. Lúc đó xuất hiện những sản fẩm độc do chuyển hoá (.) các qtrình ptriển

=>ưd: (.) nuôi cấy vk, muốn thu đc 1 số lượng lớn vk thì thu hoạch vào gđoạn vk ptriển tối đa, muốn thu nội độc tố vk thì thu hoạch ở gđoạn suy tàn

*Mtrường đặc:

-Ctạo hoá học của mtrường đặc jống mtrường lỏng, chỉ khác là có thêm chất để rắn lại  qui luật ptriển (.) mtrường đặc jống mtrường lỏng nhưng định lượng dễ hơn

-Khi ptriển (.) môi trường đặc, từ 1 tb vk ban đầu sẽ ptriển thành 1 dòng vk có thể nhìn thấy = mắt, gồm 10(6)-10(8) vk thuần khiết, jống nhau về di truyền (khuẩn lạc)

-có 3 dạng khuẩn lạc:

+Dạng S: khuẩn lạc xám nhạt or trong, bờ đều, mặt lồi đều, bong

+Dạng M: khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh or dính

+Dangj R: khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều or nhăn nheo, mặt xù xì, khô

=>Ưd: khuẩn lạc có gtrị định hướng chẩn đoán vk:

Klạc S (tụ cầu, lien cầu, E.Coli) và M (Klebisiella…) thuộc những loại vk có vỏ hay có KN vỏ or KN bề mặt, thường gây bệnh

Klạc R thường k gây bênhk, trừ 1 số l ngoại lệ (lao, than …) klạc R là những vk k vỏ và nói chung mất KN vỏ hay KN bề mặt

Câu 9: So sánh nội độc tố và ngoại độc tố

*Định nghĩa

-Nội độc tố là chất độc gắn liền với ctrúc của vách tbào vk. chỉ có ở Gr(-), chỉ đc jải fóng khi tbào bị fá vỡ

-Ngoại độc tố: là chất độc đc vk tiết ra môi trường khi còn sống, có cả ở vk Gr(+) và (-)

*Bản chất hoá học

-Nội độc tố: fức hợp glucid, protid, lipid (hỗn hợp lipopolysaccharid)

-ngoại độc tố: glycoprotein

*Tính độc: nội : yếu ; ngoại : mạnh

*Tính kháng nguyên: nội: yếu ; ngoại: mạnh

*Tính chịu nhiệt: nội: chịu đc nhiệt; ngoại: k chịu đc nhiệt

*Ứng dụng: nội độc tố k đc sử dụng làm thuốc kháng sinh; ngoại độc tố đc sử dụng làm thuốc kháng sinh

Câu 5: Đặc điểm của nha bào vk và những ppháptiệt trùng đối với nha bào

*Đđiểm của nha bào: nhiều vk có khả năng tạo nha bào khi đk sống k thuận lợi. Mỗi vk chỉ tạo đc 1 nha bào. Khi đk sống thuận lợi, nha bào vk lại nảy mầm để đưa vk trở lại dạng sinh sản. Ctrúc nha bào:

-AND và các tp # của nguyên sinh chất nằm (.) thể nguyên sinh với tỉ lệ nước thấp

-Màng nha bào bao bên ngoài thể nguyên sinh

-Vách bao ngoài màng

-Lớp vỏ: bao bên ngoài nha bào

-2 lớp áo ngoài và (.) bao 2 lớp vách. Sự đề kháng với các yếu tố lý hoá của nha bào là do 1 số biến đổi về tp hoá học của nha bào quy định: acid dipicolinic (20%), ion Ca2+, cystein. Tỷ lệ nc thấp (10-20%) sự tổng hợp AND dừng lại và sự fiên mã cũng bị ức chế. Sự tồn tại lâu lien quan đến sự mất nc và k thấm nc nên k chuyển hoá nha bào

*Phương pháp tiệt trùng đvới nha bào: fải sử dụng nhiệt độ cao, chất huỷ mạnh mới tiêu diệt đc nha bào

Câu 7: khuẩn lạc của vk là j? kể tên các loại khuẩn lạc chính và nêu ý nghĩa của chúng trong chẩn đoán vi sinh

*Đn: khuẩn lạc là 1 dòng tb vk có nguồn gốc từ 1 tb vk ban đầu

* có 3 dạng khuẩn lạc chính:

-Dạng S: khuẩn lạc xám nhạt or trong, bờ đều, mặt lồi đều, bong

-Dạng M: khuẩn lạc đục, tròn lồi hơn khuẩn lạc S, quánh or dính

-Dạng R: khuẩn lạc thường dẹt, bờ đều or nhăn nheo, mặt xù xì, khô

=>Ưd: khuẩn lạc có gtrị định hướng chẩn đoán vk, các loại vk khác nhau thì có khuẩn lạc khác nhau về kích thước, độ đục và nhất là về hình dạng

Klạc S (tụ cầu, lien cầu, E.Coli) và M (Klebisiella…) thuộc những loại vk có vỏ hay có KN vỏ or KN bề mặt, thường gây bệnh

Klạc R thường k gây bênhk, trừ 1 số l ngoại lệ (lao, than …) klạc R là những vk k vỏ và nói chung mất KN vỏ hay KN bề mặt

Câu 10: các t/c của hiện tượng đột biến của vk 

-Hiếm: tất cả các đột biến thường hiếm và xảy ra k đều. Số biến chủng trong 1 quàn thể là tần số biến chủng. Tần số biến chủng cho mỗi đặc tính ở mỗi cá thể là khác nhau, có thể là 10(-8) đến 10(-11). Xác suất xuất hiện 1 đột biến trên 1 tbào (.) 1 hệ là suấ đột biến. Suất đột biến ngẫu nhiên cho 1 gen nhất định khoảng 10(-5) và cho 1 cặp nucleotide nhất định khoảng 10(-8)

-Vững bền: đặc tính đột biến di truyền cho thế hệ sau mặc dù chất chọn lọc k còn nữa. Biến đảo là đột biến của biến chủng, kquả biến chủng mới sẽ gần giống or jống hệt biến chủng hoang dại ban đầu

-Ngẫu nhiên: +đột biến 1 bước: ở đây mức độ đề kháng k fụ thuộc vào nồng độ kháng sinh đc tiếp xúc (t/c tự dưng nó có)

+Đột biến nhiều bước: xảy ra chậm và từng bước 1. Mức độ đề kháng fụ thuộc vào nồng độ kháng sinh đc tiếp xúc (Đột biến kháng thuốc)

*Ứng dụng: dùng kháng sinh fải đủ liều và hợp lí ( vì nếu lượng kháng sinh thấp k đủ để tiêu diệt đc vk thì có thể chính nó lại là yếu tố kthích đột biến tạo ra độpt biến cảm ứng or nó trở thành yếu tố chọn lọc ra những dòng vk đề kháng cho những đột biến tiếp theo với mức độ cao hơn dẫn đến nhờn thuốc nếu dung kháng sinh vào lần sau)

-Độc lập và đặc hiệu: đột biến 1 t/c này k ảnh hưởng đến đột biến t/c khác. Xác suất 1 đột biến kép (đột biến 2 t/c) = tích số xác suất 2 đột biến đơn tương ứng

+Ưd: là việc fối hợp kháng sinh (.)điều trị bệnh lao.

Câu 14: trình bày các t/c chính của vr

Virut la nhung VSV:

- có kthước nhỏ bé: trung bình 20 – 300 nm, có khả năng qua đc màng lọc của vk ( nhỏ nhất là nhóm pavovres có kthước 20nm, lớn nhất là nhóm poxvres có kthước 300nm) 

- Có cấu tạo đơn jản: chỉ gồm acid nucleic và vỏ capsid,1 số virút có thể có thêm: vỏ bao ngoài, các spike, 1 số enzyme.

- Có khả năng gây bệnh cho người, động vật, vk( có khả năng biểu hiện những tính chất cơ bản của sự sống)

- vr chỉ mang 1 (.) 2 loại acid nucleic là or AND or  ARN.

- vr k có hệ thống enzym chuyển hoá và hô hấp do đó mọi hoạt động tổng hợp fải nhờ vào hệ thống enzyme của  tb cảm thụ.

=> Việc sử dụng Ksinh để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây bởi vr là k hiệu quả.

Câu 11: Plasmid của vk là j? nêu các vtrò chủ yếu của chúng

*ĐN plasmid là những ptử ADN dạng vòng tròn nằm ngoài NST và có khả năng tự nhân lên. Sự nhân lên của plasmid fối hợp nhịp nhàng với sự nhân lên của NST nhờ đó mà số lượng plasmid trên NST ở tbào con luôn ổn định và jống tbào mẹ

*Vtrò:

-Plasmid chứa các gen mã hoá nhiều đặc tính khác nhau k thiết yếu cho sự sống của tbào nhưng có thể júp cho tbào chủ tồn tại dưới áp lực của chọn lọc.Vd: vk có R_Plasmid sẽ đc tồn tại trong môi trường có ksinh và ngc lại. 1 số plasmid có vtrò quan trọng trong vsinh y học: plasmid mang các gen đề kháng ksinh và kim loại nặng, plasmid sinh độc tố, plasmid chứa yếu tố độc lực or yếu tố F.

=>Chất liệu di truyền trên plasmid có thể đc truyền dọc qua các thế hệ và cũng có thể truyền ngang từ vk nọ đến vk kia nhờ tiếp hợp, biến nạp, tải nạp. Hiện tượng tiếp hợp có thể xảy ra giữa các vrut cùng loại và khác loại như E.Coli với shigella or samonella or Enterobacter.

=> Sự lan truyền các gen đề kháng nằm trên plasmid có cơ hội tạo ra sự đề kháng ksinh rất đa dạng và fong fú.

-Quan trọng trong y học là những Transposon mang các gen đề kháng. Vd: Tn3 mang gen kháng Ạmpicillin. Tn4 mang 3 gen kháng Ampi, Streptomycin và sulfamid

Câu 16:Trbày các kiểu đối xứng của vr, cho vd cụ thể

Vỏ capsid của vr có 3 kiểu ctrúc

-Ctrúc đxứng hình khối: vr có Acid Nucleic nằm trong và vỏ capsid bao bọc ở bên ngoài. Vd: vr viêm gan A,B,D; vr bại liệt, Rotavres

-Ctrúc đxứng xoắn: AN( thường là ARN vì chỉ có vr mang ARN có ctrúc xoắn) có hình xoắn ốc và đvị capsomer bám xung quanh và dọc theo chiều dài của ptử AN. Vd Rablesvr, Paramyxovr

-Ctrúc đxứng hỗn hợp: gồm cả ctrúc đx hình khối và đx xoắn. vd: phage, poxvres

Câu 13: Trình bày đn và cơ chế của các htượng: biến nạp, tải nạp, tiếp hợp

*Biến nạp

-ĐN: biến nạp là sự vận chuyển 1 đoạn AND của vk cho nạp vào vk nhận

-Đkiện:+Vk cho fải bị fá vỡ (ly jải)

+NST của nó đc jải fóng và bị cắt thành những đoạn AND nhỏ

+Vk nhận fải ở trạng thái sinh lý đặc biệt, cho fép những mảnh AND xâm nhập vào tbào

-2 gđoạn xảy ra (.) qtrình biến nạp

+Nhận mảnh AND

+Tích hợp mảnh AND đã nhận vào NST qua tái tổ hợp kinh điển

H.tượng biến nạp thấy ở liên cầu não mô cầu…

Kĩ thuật biến nạp đc áp dụng trong công nghệ sinh học là biến nạp gen tổng hợp Insulin vào tbào E.Coli or nấm men để sản xuât Insulin.  *)Tiếp hợp

-ĐN tiếp hợp là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ vk đực sang vk cái khi 2 vk tiếp xúc với nhau

-Đkiện: 1 vk fải có yếu tố jới tính F, tức là có Pili jới tính làm cầu giao fối. Những vk có yếu tố F gọi là vk đực F+, vk k có yếu tố F gọi là vk cái F-

-Yếu tố F có thể tồn tại ở 3 trạng thái:

+F+: yếu tố F nằm trong nguyên tương

+Hfr: yếu tố F tích hợp vào NST

+F’: sau khi yếu tố F tích hợp vào NST lại rời ra, nằm tự do (.) nguyên tương nhưng có mang theo 1 đoạn AND của NST. Tiếp hợp thường xảy ra jữa những vk cùng loại nhưng cũng có thể xảy ra jữa những vk khác loại như E.Coli vơi Salmonella or Shigenlla nhưng tần số tái tổ hợp thấp

-3 gđoạn: +Tiếp hợp 2 tbào qua cầu jao fối (pili jới tính)

+Chuyển gen

+Tích hợp đoạn gen chuyển vào NST của vk nhận qua tái tổ hợp kinh điển 

*Tải nạp

-Đn: tải nạp là sự vận chuyển chất liệu di truyền từ vk cho nạp vào vk nhận nhờ phage

-Các loại tải nạp

+Tải nạp hạn chế và đặc hiệu: 1 phage nhất định chỉ mang đc 1 gen nhất định từ vk cho sang nạp vào vk nhận. +) Tải nạp chung: phage có thể mang bất kì 1 loại gen nào của vk cho sang nạp vào vk nhận

., Tải nạp chung hoàn chỉnh: đoạn gen mang sang đc tích hợp vào NST của vk nhận qua tái tổ hợp do đó đc nhân lên cùng NST và có mặt ở các thế hệ sau (ít gặp)

.,Tải nạp chung k hoàn chỉnh: đoạn gen mang sang k đc nạp vào NST của vk nhận  k đc nhân lên mà chỉ nằm lại ở 1 tbào con khi vk fân chia. Đặc tính của gen mang sang vẫn đc biểu hiện sang kiểu hình song chỉ ở 1 tbào duy nhất hay g

Câu 15: Tbày các tp cấu tạo của vr & c.năng của các tp đó

1. Acid nucleic ( AN)

- vr chỉ mang 1 (.) 2 loại AN: or ADN or ARN, có thể là chuỗi đơn or chuỗi kép, dạng sợi dài or dạng vòng khép kín, có thể gồm nhiều đoạn ngắn riêng rẽ or 1 chuỗi lien tục. 

- vr mang ADN, fần lớn là đều mang ADN chuỗi kép( trừ phage M13) 

- vr mang ARN, chủ yếu là mang ARN chuỗi đơn( trừ reo vres)

- vr mang ADN or ARN 1 chuỗi thì có thể là chuỗi (+) or chuỗi (-), nếu mang ADN or ARN 2 chuỗi thì 1 chuỗi (+) & 1 chuỗi (-).

+ vr mang ARN chuỗi (+) khi xâm nhập vào tb cảm thụ, ARN chuỗi (+) có vai trò như mARN & có khả năng đc dịch mã ngay bởi riboxom của tb cảm thụ để tổng hợp protein.

+ vr mang ARN chuỗi (-) k co khả năng dịc mã ngay mà fải tiến hành sao mã tạo ARN chuỗi (+). Vi vậy những vr này mang trên vỏ capsid 1 enzym or là ARN fụ thuộc ARN polymerase.

* Vai trò của AN

- Mang toàn bộ thông tin di truyền ??????? 

- Khi vr xâm nhập vào tb cảm thụ, AN đc gphóng & thực hiện truyền thông tin cho tb, điều khiển các bào quan (.) tb tổng hợp các tphần fục vụ cho qtr nhân lên của vr.

=> + AN quyết định khả năng gây nh.trùng của vr (.) tb cảm thụ thậm trí gây fá vỡ tb.

+ AN quyết định chu kỳ nhân lên của vr (.) tb cảm thụ.

- AN mang tính bán KN đặc hiệu của vr.

2. Vỏ capsid

-B/chất là Pr bao bọc bên ngoài acid nucleic. Vỏ đc ctạo từ nhiều đơn vị hình thái là các capsomer, mỗi đơn vị capsomer lại đc ctạo từ 5-6 ptử Pr, mỗi ptử Pr đc gọi là 1 đvị cấu trúc

-Vỏ capsid của vr có 3 loại ctrúc: đối xứng khối, đxứng xoắn, đxứng hỗn hợp

*Vtrò của vở capsid

-Bảo vệ AN k bị tổn thương khi vr xâm nhập từ tb này sang tb khác (ngăn enzyme nuclease và các yếu tố fá huỷ AN khác)

-Hỗ trợ qtrình xâm nhập của vr vào (.) tb nhờ các Pr bám trên vỏ capsid

-Là nơi mang kháng nguyên của vr: KN ngưng kết, KN trung hoà, KN kết hợp bổ thể

-Giữ cho hình thái và kthước của vr luôn đc ổn định 

(*) Các ctrúc riêng

a. vỏ bao ngoài (vỏ peplon, envelope)

-Bọc ngoài vở capsid

-Thường có nguồn gốc là màng nguyên sinh chất của tb bị nhiếm vr

*Cnăng vỏ bao ngoài

-Tham gia sự bám của vr trên các vị trí thích hợp của tb cảm thụ

-Tham gia vào gđoạn lắp ráp và gphóng vr ra khỏi tb sau chu kì nhân lên

-Tham gia hình thành tính ổn định kthước và hthái của vr

-Tạo nên KN đặc hiệu trên bề mặt vr

b. Spike

-Là những điểm lồi lên trên bề mặt vỏ capsid or vỏ bao ngoài, tận cùng của các spike là các Pr bám của vr với các receptor đặc hiệu trên bề mặt tb cảm thụ

c. Enzym

-1 số vr có mang enzyme

-Retrovres mang enzyme RT fục vụ cho qtrình sao mã ngược

-Vr ARN chuỗi (-) mang enzyme. ARN phụ thuộc ARN polymerase phục vụ cho qtrình sao chép ARN chuỗi (+)

-Nhóm Arbovres và influenza có enzyme gây độc thần kinh neuramindas

Câu 26: ksinh đồ là j?trbày nguyên lí của kthuật ksinh khuyếch tán trong thạch và kĩ thuật xđịnh nồng độ MIC

*Đn: ksinh đồ là các kĩ thuật thử nghiệm trên invitro để xđịnh độ nhạy cảm với thuốc ksinh của vk, giúp thầy thuốc chọn đc ksinh thích hợp với liều lượng ksinh thích hợp để đtrị cho các b.nhân bị bệnh nh.trùng do vk

*Nguyên lí của kt ksinh ktán (.) thạch (ksinh đồ định tính):

- Các thuốc ksinh đều có khả năng khuyếch tán tốt trong mtrường thạch

-Dùg các khoanh giấy đã tẩm ksinh khác nhau đặt lên bề mặt thạch đã fủ 1 lớp mỏng vk. Ksinh từ khoanh giấy khuyếch tán ra xquanh. Sau thời gian nuôi cấy, nếu vk nhạy cảm với ksinh  xung quanh khoanh giấy sẽ có vùng ức chế vk, nếu vk đề kháng  k có vùng ức chế vk

*Kt xđ nồng độ MIC: 1 lượng vk cần thử như nhau đc đưa vào các mtrường như nhau có ksinh đc fa loãng dần theo bậc 2. sau thời gian nuôi cấy, MIC là nồng độ ksinh ở ống fa loãng nhất mà k quan sát thấy sự ptriển của vk, MIC là nồng độ ksinh nhỏ nhất mà vẫn có tác dụng ức chế sự ptriển của vk gây bệnh

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro