các nguồn vốn và phương thức huy động vốn trg dn

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Vốn là đầu vào, là toàn bộ giá trị tài sản mà chủ DN ứng ra để tiến hành sxkd

Nguồn vốn of DN

Mọi hđ of DN đều bị chi phối bởi quy mô, cơ cấu, tốc độ luân chuyển of vốn dn, trg q/lý tc các dn cần chú ý việc q/lý việc huy động vs sự luân chuyển vốn

Các loại vốn:

căn cứ vào đđ tuần hoàn và luân chuyển vốn:

-          vốn cđ: biểu hiện = tiền toàn bộ ts cđ of dn, vốn cđ thg chiếm tỷ trọng khá lớn, nhất là trg các dn kd sx v/chất thuộc lv CN. Vốn cđ p/ánh năng lực sxkd và trình độ CNH of dn

-          vốn lưu động: là giá trị tài sản lưu động p/vụ cho hđ sxkd của dn bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu, các khoản đặt cọc, kí quỹ, kim loại và đá quý, các công cụ, dụng cụ, nvl có thời hạn khấu hao dưới 1 năm. Trg q/trình sx, vốn lưu động chuyển toàn bộ gtri vào giá thành sp, đáp ứng hđ liên tục của q/trình sxkd. Ko những tgia vào q/trình sxkd chính of dn, vốn lưu động còn tgia vào quá trình đ/tư

căn cứ vào hình thái tồn tại

-          vốn hữu hình: đc biểu hiện là những ts tồn tại dưới hình thái v/chất như tiền mặt, nhà xưởng, máy móc thiết bị, p/tiện vận tải, p/tiện truyền dẫn, cây lâu năm…

-          vốn vô hình: đc biểu hiện là những ts ko tồn tại dưới hình thái v/chất nhưng có g/trị đ vs dn như bản quyền phát minh, sáng chế, thương hiệu, những lợi thế thương mại, chi phí thành lập, chi phí khảo sát thiết kế, các đặc quyền đặc nhượng kd.

Đđ của tscđ vô hình: rất khó đánh giá giá trị, giá trị phụ thuộc vào mặt chủ quan của mỗi ng. tuy nhiên thị trg TC p/triển, thị trg quyền sở hữu CN đã góp phần xđ giá trị của các loại ts này.

căn cứ vào tính chất sở hữu

-          vốn chủ sở hữu: vốn thuộc quyền sở hữu của dn

-          vốn vay: vốn do dn đi vay từ các chủ thể khác trg nền KT

các phương thức huy động vốn của dn

vốn chủ sở hữu: tùy thuộc vào từng loại hình dn mà vốn tự có đc h/thành từ những nguồn khác nhau

-          DNNN: nguồn vốn cho NSNN cấp

-          DNTN: nguồn vốn do tư nhân bỏ ra

-          DNCP: nguồn vốn do các cổ đông đóng góp

-          DNLD: nguồn vốn do các bên đóng góp

Ngoài ra còn có nguồn vốn bổ sung đc hình thành trg q/trình sxkd, có 2 loại

-          nguồn bổ sug từ bên ngoài: = cách mở rộng liên doanh of phát hành thêm trái phiếu

-          nv bổ sung từ bên trg: từ phần lợi nhuận để lại

nguồn vốn vay

-          vay vốn tín dụng NH: là nguồn vốn rất q/trọng, có tỷ trọng lớn đảm bảo nguồn tc cho hđ sxkd. Các dn có thể vay với nhiều kì hạn (ngắn, trung v dài hạn), với nhiều mục đích (thanh toán, đầu tư…) và các hình thức vay khác nhau. Khi vay vồn tín dụng NH, các dn thg phải chịu những ràng buộc nhất địh như điều kiện tín dụng, (phương án kd khả thi, báo cáo tài chính, các thông tin NH yêu cầu..), các đk đảm bảo tiền vay và sự kiểm soát của NH

-          vốn tín dụng TM: nv dưới hình thức mua bán chịu hh, mua hàng trả góp or nhận tiền ứng trc of đối tác. Đây là nv rẻ v linh hoạt, có thể tạo lập nhiều mối qh làm ăn tốt song cũng ẩn chứa những rủi ro

-          vốn vay trên TTTC: vay các chủ thể khác nhau trg xh = cách phát hành trái phiếu (các DN lớn) và cổ phiếu. trái phiếu là các giấy vay nợ trung và dài hạn, có các loại trái phiếu: trp có ls cđ, trp có ls thay đổi (trg th ls thị trg ko ổn định v thg xuyên tđ). Cổ phiếu là các giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với ts và lợi nhuận của dn, có các loại cổ phiếu: cổ phiếu thg v cổ phiếu ưu đãi.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#nhung