cac phim tat

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các tổ hợp sử dụng phím tắt Windows rất tiện lợi, chúng được thiết kế để làm việc thật hoàn hảo với Windows . Phím Windows này nằm ở giữa phím Ctrl và Alt ở bên trái hoặc phải trên bàn phím, nếu không thấy có nghĩa là bàn phím của bạn không hỗ trợ phím này.

Windows + E : Sẽ mở cửa sổ Window Explorer. Đây có lẽ là tổ hợp phím hay được sử dụng nhất

F1: hiển thị trợ giúp

F3: hiển thị cửa sổ tìm kiếm

Windows: mở Start Menu.

Windows + D: thu nhỏ các cửa sổ và chỉ hiển thị Desktop.

Windows + D: một lần nữa :mở lại tất cả các cửa sổ lúc đầu

Windows + F: hiển thị khung hội thoại tìm kiếm (Find).

Windows + L: Khóa máy của bạn (Windows XP).

Windows + M: Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở

Windows + Shift + M: Phục hồi lại các cửa sổ lúc trước khi bạn thu nhỏ chúng

Windows + R: Hiển thị khung hội thoại Run

Windows + F1: Hiển thị cửa sổ giúp đỡ (Help) của Windows

Windows + Pause/Break: Hiển thị khung hội thoại Systems Properties

Windows + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình trên thanh tác vụ (Task Bar)

Alt + Tab: chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng.

Ctrl + Alt + Del: Trong Windows 98, tổ hợp phím này sẽ khởi động lại máy. Trong Windows XP, tổ hợp này sẽ hiển thị Windows Task Manager cho phép tắt các chương trình bị "treo", khởi động lại máy, tắt máy, xem tài nguyên hệ thống...

Ctrl + Shift + ESC: hiển thị task manager (tương đương Ctrl + Alt + Del)

Trong khi đang sử dụng Internet Explorer:

Ctrl + E: xuất hiện khung tìm kiếm Search ở bên trái

Ctrl + F: Hiển thị khung hội thoại tìm kiếm (Find) cho phép bạn tìm kiếm nội dung trang bạn đang xem trong trình duyệt IE. Hãy sử dụng tính năng này nếu bạn muốn tìm một tham khảo nào đó từ các trang khác.

Ctrl + H: Hiển thị các trang mà bạn đã đã duyệt (History) ở bên trái

Ctrl + I:Hiển thị các các trang ưa thích (Favorites) của bạn ở bên trái

Ctrl + N: Mở một cửa sổ mới trong IE.

Ctrl + W: Đóng cửa sổ IE đang mở

Alt + <- (mũi tên trái): dùng để quay lại trang vừa duyệt (Back)

Alt + -> (mũi tên phải): dùng để tiến tới trang kế tiếp (Forward)

Alt + Home: mở trang mặc định (Default Home Page) trong IE

Ctrl + nút Refresh của trình duyệt: Làm tươi (Refresh) lại trang Web bằng cách bỏ qua việc đọc từ bộ nhớ cache của trình duyệt

F5: Làm tươi (Refresh) lại trang web hiện hành

Esc: Dừng trang đang nạp, cũng dừng cả hoạt hình, nhạc nền, ...

Shift + Click: Khi bạn nhấn vào liên kết, thì trang liên kết sẽ xuất hiện trong cửa sổ IE mới.

Khi bạn đang lướt Web

Space Bar: cuộn trang xuống dưới

Space Bar + Shift: cuộn trang lên

Bạn cũng có thể sử dụng "Page Down" hoặc "Page Up" để cuộn lên và cuộn xuống.

End: tới cuối trang

Home: tới đầu trang

Trong khi đang sử dụng Word hoặc các trình soạn thảo HTML

Ctrl + C: Sao chép các đoạn đã được đánh dấu vào trong clipboard

Ctrl + H: Đưa ra khung hội thoại Replace và Find and Replace. Đó là cách nhanh nhất để bạn thay thế một từ trong bất cứ trình soạn thảo văn bản nào từ Word, Excel,... cho đến FrontPage.

Ctrl + O: Mở khung hội thoại Open, chọn phép bạn chọn tập tin rất chóng.

Ctrl + V: Sau khi đó sao chép vào trong Clipboard, bạn chỉ cần đặt con trỏ vào vị trí cần dán và nhấn Ctrl +V thế là bạn đã có đoạn văn bản cần dán rồi.

Ctrl + W: Đóng các tài liệu đang mở

Ctrl + X: Tổ hợp này sẽ cắt nội dung đang được điểm sáng và được lưu lại trong clipboard

Ctrl + Y: Thu hồi lại (Redo) lệnh cuối cùng

Ctrl + Z: Phục hồi (Undo) lệnh cuối cùng

Shift + Enter: Xuống dòng mới (Line break) mà không sang đoạn văn paragraph mới

Các lối tắt bàn phím chung

CTRL+C (Sao chép)

CTRL+X (Cắt)

CTRL+V (Dán)

CTRL+Z (Hoàn tác)

DELETE (Xoá)

SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác)

CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mục đã chọn)

CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắt đến khoản mục đã chọn)

Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)

CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ tiếp theo)

CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ trước đó)

CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo)

CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn trước đó)

CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản)

SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu)

CTRL+A (Chọn tất cả)

Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)

ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn)

ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt)

ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn)

ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt)

CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc)

ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở)

ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở)

Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính)

Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)

SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn)

ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt)

CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu)

ALT+chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng)

Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng)

Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt)

MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con)

MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con)

Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt)

PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)

ESC (Huỷ tác vụ hiện thời)

SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động)

CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ)

Quay lại đầu trang

Phím tắt hộp thoại

Nếu bạn nhấn SHIFT+F8 trong hộp danh sách lựa chọn mở rộng thì bạn đã bật chế độ chọn mở rộng. Ở chế độ này, bạn thể sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ mà không thay đổi phần chọn. Bạn có thể nhấn CTRL+PHÍM CÁCH hoặc SHIFT+PHÍM CÁCH để điều chỉnh phần chọn. Để huỷ chế độ phần chọn mở rộng, hãy nhấn lại SHIFT+F8. Chế độ chọn mở rộng có thể tự huỷ khi bạn chuyển sang một chế độ điều khiển khác.

CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab)

CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab)

TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn)

SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn)

ALT+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng)

ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt)

SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm)

Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn)

Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp)

Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt)

BACKSPACE (Mở thư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặc Mở)

Quay lại đầu trang

Lối tắt trên Microsoft natural keyboard

Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động)

Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống)

Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình)

Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ)

Biểu trưng Windows+SHIFT+M (Khôi phục các cửa sổ đã cực tiểu hoá)

Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi)

Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)

CTRL+Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm máy tính)

Biểu trưng Windows+F1 (Hiển thị Trợ giúp Windows)

Biểu trưng Windows+ L (Khoá bàn phím)

Biểu trưng Windows+R (Mở hộp thoại Chạy)

Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)

Quay lại đầu trang

Phím tắt trợ năng

Giữ phím SHIFT bên phải trong 8 giây (Chuyển Phím Lọc sang bật hoặc tắt)

ALT bên trái+SHIFT bên trái+PRINT SCREEN (Chuyển Chế độ Tương phản Cao sang tắt hoặc bật)

ALT bên trái+SHIFT bên trái+NUM LOCK (Chuyển Phím Chuột sang tắt hoặc bật)

SHIFT 5 lần (Chuyển Phím Kết dính sang bật hoặc tắt)

NUM LOCK trong 5 giây (Chuyển Phím Tiếng sang bật hoặc tắt)

Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)

Quay lại đầu trang

Lối tắt trên bàn phím Windows Explorer

END (Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ hiện hoạt)

HOME (Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ hiện hoạt)

NUM LOCK+Dấu hoa thị (*) (Hiển thị các cặp con dưới cặp được chọn)

NUM LOCK+Dấu cộng (+) (Hiển thị nội dung của cặp được chọn)

NUM LOCK+Dấu trừ (-) (Thu gọn cặp được chọn)

MŨI TÊN TRÁI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)

MŨI TÊN PHẢI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)

Quay lại đầu trang

Các phím tắt cho Bản đồ Ký tự

Sau khi bấm đúp vào ký tự trên lưới ký tự, bạn có thể di chuyển qua lưới bằng cách sử dụng các phím tắt:

MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển sang phải hoặc tới đầu dòng tiếp theo)

MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển sang trái hoặc tới cuối dòng trước đó)

MŨI TÊN LÊN (Di chuyển lên một hàng)

MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển xuống một hàng)

LÊN MỘT TRANG (Di chuyển lên một trang mỗi lần)

XUỐNG MỘT TRANG (Di chuyển xuống một trang mỗi lần)

HOME (Di chuyển đến đầu dòng)

END (Di chuyển đến cuối dòng)

CTRL+HOME (Di chuyển đến ký tự đầu tiên)

CTRL+END (Di chuyển đến ký tự cuối cùng)

PHÍM CÁCH (Chuyển giữa chế độ Mở rộng và Bình thường khi một ký tự được chọn)

Quay lại đầu trang

Bàn điều khiển Quản lý của Microsoft (MMC) phím tắt cửa sổ chính

CTRL+O (Mở bàn điều khiển đã lưu)

CTRL+N (Mở bàn điều khiển mới)

CTRL+S (Lưu bàn điều khiển mở)

CTRL+M (Thêm hoặc xoá khoản mục bàn điều khiển)

CTRL+W (Mở cửa sổ mới)

Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)

ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu cửa sổ MMC)

ALT+F4 (Đóng bàn điều khiển)

ALT+A (Hiển thị menu Hành động)

ALT+V (Hiển thị menu Chế độ Xem)

ALT+F (Hiển thị menu Tệp)

ALT+O (Hiển thị menu Ưa chuộng)

Quay lại đầu trang

Phím tắt cửa sổ bàn điều khiển MMC

CTRL+P (In trang hiện thời hoặc ngăn hiện hoạt)

ALT+Dấu trừ (-) (Hiển thị menu cửa sổ cho cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)

SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt Hành động của khoản mục đã chọn)

Phím F1 (Mở chủ đề Trợ giúp, nếu có, cho mục được chọn)

Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)

CTRL+F10 (Cực đại hoá cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)

CTRL+F5 (Khôi phục cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)

ALT+ENTER (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính, nếu có, cho mục được chọn)

Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)

CTRL+F4 (Đóng cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt. Khi bàn điều khiển chỉ có một cửa sổ bàn điều khiển, lối tắt này sẽ đóng bàn điều khiển)

Quay lại đầu trang

Dẫn hướng kết nối màn hình từ xa

CTRL+ALT+END (Mở hộp thoại Bảo mật của Microsoft Windows NT)

ALT+TRANG LÊN (Chuyển đổi giữa các chương trình từ trái sang phải)

ALT+TRANG XUỐNG (Chuyển đổi giữa các chương trình từ phải sang trái)

ALT+INSERT (Chuyển qua các chương trình theo thứ tự được sử dụng gần đây nhất)

ALT+HOME (Hiển thị menu Bắt đầu)

CTRL+ALT+BREAK (Chuyển đổi máy khách từ chế độ cửa sổ sang chế độ toàn màn hình)

ALT+DELETE (Hiển thị menu Windows)

CTRL+ALT+Dấu trừ (-) (Đặt hình chụp nhanh của toàn bộ vùng cửa sổ máy khách trên bảng tạm máy chủ Đầu cuối và cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn ALT+PRINT SCREEN trên máy tính cục bô.)

CTRL+ALT+Dấu cộng (+) (Đặt hình chụp nhanh của cửa sổ hiện hoạt trong máy khách trên bảng tạm máy chủ Đầu cuối và cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn PRINT SCREEN trên máy tính cục bô.)

Quay lại đầu trang

Dẫn hướng Microsoft Internet Explorer

CTRL+B (Mở hộp thoại Tổ chức Ưa chuộng)

CTRL+E (Mở thanh Tìm kiếm)

CTRL+F (Bắt đầu tiện ích Tìm)

CTRL+H (Mở thanh Lịch sử)

CTRL+I (Mở thanh Ưa thích)

CTRL+L (Mở hộp thoại Mở)

CTRL+N (Khởi động phiên bản trình duyệt khác với cùng địa chỉ Web)

CTRL+O (Mở hộp thoại Mở, tương tự như CTRL+L))

CTRL+P (Mở hộp thoại In)

CTRL+R (Cập nhật trang Web hiện thời)

CTRL+W (Đóng cửa sổ hiện thời)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro