các TCTCTG và chi tiết NHTM

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

TCTCTG phi NH: cty bảo hiểm, cty chứng khoán, cty tài chính… tgia TTTC vs tư cách vừa là nhà kinh doanh vừa là ng cung cấp các dv tc

TCTCTG NH: NHTW, NHTM … thu hút vốn thông qua các khoản tiền gửi phát séc, tiền gửi có kì hạn… tgia TTTC vs tư cách là ng k/doanh tiền tệ, tín dụng và cung cấp các dv tc như môi giới, tư vấn, ủy thác

TCTCTG phi NH

Công ty bảo hiểm: là tổ chức tài chính hoạt động trên nguyên tắc “chia sẻ rủi ro” , lấy của số đông bù cho rủi ro của số ít. Người tham gia phải đóng góp 1 khoản phí.

Nguồn vốn:

-          vốn tự có: vốn cơ sở ban đầu khi đk hoạt động

-          phí bảo hiểm: thu từ khoản phí mà ng tgia đóng góp

-          thu nhập từ hđ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đc bổ sung vào vốn

công ty tài chính

nguồn vốn:

-          vốn tự có

-          huy động tiền gửi có kì hạn (trên 1 năm)

-          vay NH

-          phát hành CK nợ

-          thu nhập từ hđ đầu tư

hoạt động

-          tư vấn, marketing

-          kinh doanh vàng bạc đá quý

-          t/h các nghiệp vụ cho thuê và thuê mua

-          cầm cố các giấy tờ có giá

-          cho vay các món nhỏ

các loại hình cty tc:

-          cty tc tiêu dùng: cho các hộ gđ v cá nhân vay để mua sắm hh tiêu dùng, trả góp

-          cty tc bán hàng: cc tín dụng gián tiếp cho ng tiêu dùng mua sắm hh cho nhà sx

-          cty tc thg mại: cc tín dụng=cách mua lại or c/khấu các khoản phải thu, cho thuê tc

Công ty chứng khoán: tgia TTTC vs tư cách là ng vận hành thị trg, tổ chức t/h lệnh của k/h, cung cấp dv liên quan đến g/dịch ck.

Nghiệp vụ chủ yếu:

-          môi giới ck cho k/h

-          kdoanh ck = nguồn vốn để hưởng chênh lệch

-          tư vấn đầu tư v qly dah mục đầu tư

-          t/h dv ủy thác

Quỹ đầu tư: bán các chứng chỉ góp vốn, quản trị bởi các cty qly quỹ v t/h đầu tư ck vì lợi ích các cổ đông

NHTM

Khái niệm

Theo pháp lệnh NH 1990 NH là tổ chức kdoanh tiền tệ mà hđ chủ yếu v thg xuyên là nhận tiền gửi of k/h vs trách nhiệm hoàn trả v dùng nguồn vốn đó để cho vay, t/h các nghiệp vụ c/khấu và làm p/tiện t/toán.

Hầu hết các nhà Kh đều cho rằng NHTM là 1 loại hình d/nghiệp đb hđ v kdoanh trên l/vực tiền tệ v tín dụng

Giống: - đều là các tổ chức kdoanh đc PL thừa nhận

         - hđ vì mục đích lợi nhuận

Khác: hh of các d/nghiệp là các hhdv bt còn NHTM cung cấp các dv tc v l/vực kdoanh là tiền tệ v tín dụng

Chức năng

Trung gian thanh toán: đại bộ phận các khoản t/toán of DN v 1 phần các khoản t/toán of cá nhân đc t/h thông qua NH

Hiệu quả:

- thúc đẩy q/trình lưu thg hh, giúp các hđ sxkd of DN diễn ra thg xuyên l/tục.

- t/kiệm cp lưu thg

- giảm rủi ro

- tạo cơ sở để NH t/h các nghiệp vụ cho vay

Tạo tiền: tạo nên các khoản tiền gửi lớn hơn gấp bội trên cơ sở các dòng tín dụng từ NHTM này sag NHTM khác

D= (1/rr) x R: 1 đồng t/đổi trg dự trữ dẫn đến 1/rr đồng t/đổi trg số tiền mà NHTM tạo ra

Hiệu quả: đáp ứng đc lg vốn lớn cho DN, tạo đk thuận lợi cho hđ sxkd của DN

Trung gian tài chính: t/h qua chức năng chuyển giao vốn

NHTM đóng vai trò là ng cho vay cũng như ng đi vay

Cc các dv tc , đáp ứng nhu cầu về tc: môi giới, tư vấn, ủy thác

Cc các dv tiện ích: t/toán tại nhà, dv cho thuê két sắt, thẻ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#nhung