camera

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: ưu nhược điểm của ccd

Ưu điểm:

• độ nhạy cao hơn hẳn so với ống kính hình, có thể làm việc ttrong điều kiện môi trường thấp.

• kích thước của ccd gọn nhẹ  kích thước của camera thu gọn theo

• độ bền cao( vì được thiết kế bởi chất bán dẫn)

• tiêu thụ nguồn năng lượng nhỏ

• hiện tượng cháy điểm ảnh giảm thiểu tối đa( hiện tượng hình ảnh sáng quá)

• nhờ các mạch phát hiện: hiện tượng thông bão hoà của các điểm ảnh được khắc phục

nhược điểm:

kích thước quá nhỏ theo tiêu chuẩn i' định  làm cho độ phân giải giảm theo

 để giảm thiểu được nhược điểm đó ngf ta đã sản xuất ra các ccd đơì mới có tính năng khác nhau để tăng cường độ nhạy:

• Ccd-ft: bộ biến đổi quang điện dích chuyển theo mành

• ccd-it: ... theo mành

• ccd-fit: ...theo mành và dòng

• ccd-power had: độ phân giải tốt hơn 3 loại ccd trên

câu 2: nglý hoạt động của các khối ống kính cam truyền hình

focus ring:

sự di chuyển tịnh tiến của các lớp thấu kính theo các chiều ngược hay xuôi chiều kim đôngd hồ của vòng lấy nét  làm thay đổi vị trí của các lớp thấu kính tạo ra có sự khác nhau về tiêu cự của hệ thống thấu kính

hệ thống thấu kính được bố trí trên 1 rãnh sao cho từ chuyển động tròn  chuyển động thẳng của thấu kính  làm cho ảnh ổn định độ nét khi rơi trên bề mặt của ccd

zoom moving:

thấu kính di chuyển được nhờ ngtắc chuyển động tròn tịnh tiến thành chuyển động thẳng để di chuyển hệ thống thấu kính từ trong ra ngoài và ngược lại

hệ thống ống kính được quay quanh trục của cả hệ thống ống kính và chuyển động trên rãnh xoắn để cho khi quay mặt cắt luôn song song và vuông góc với quanh trục chính của ống kính. sự thay đổi này sẽ cho ra những HSKĐ tương ứng:

fmax/fmin= HSKĐ

iris:

sự thay đổi giữa các lá thép được mở ra và khép lại làm thay đổi mật độ của các hạt proton

a/s được tập trung mật độ nhiều  cường độ a/s càng mạnh vàc ngược lại

dưới sự tác động của a/s chuyển động xoay thành chuyển động tròn, sự chuyển động của iris thông qua 2 cơ chế auto và manual iris

focus focal:

a/s thích hợp chiếu vào bề mặt lăng kính thứ nhất sẽ lọc và phân tích 1 a/s có bước sóng tương ứng màu b ra khỏi chùm a/s tổng hợp hướng phản xạ đưa ra ngoài của lặng kính thứ nhất phân tích phản xạ màu a/s đơn sắc tương ứng với các màu r đưa tới ccdcòn lại các thành phần a/s được đi qua lăng kính 2 chiều chiếu vào bề mặt lăng kính ở vị trí 1 nửa bước sóng có nhiệm vụ lọc và phân tích thành phần a/s đơn sắc có bước sóng tương ứng với màu r,g,b từ hệ thống lăng kính sẽ được hướng tới các ccd để biến đổi tín hiệu quang  tín hiệu điện

câu 3: nhiệm vụ và nglý của hệ thống lăng kính

nhiệm vụ:

tách thành phần màu cơ bản r,g,b để cung cấp cho bộ phận biến đổi quang điện tương ứng

nguyên lý làm việc: giống câu 2

câu 4: khái niệm và nguyên lý dịch chuyển điện tích trong tế bào quang điện

khái niệm:

• là bộ biến đổi tín hiệu quang  tín hiệu điện. có 2 dạng biến đổi quang điện

• ống điện tử( jống máy phát hình của máy ghi hình)

• chất bán dẫn

• chức năng:

• biến đổi hình ảnh quang học  tín hiệu điện dưới dạng điện tích e

• nglý dịch chuyển:

• nhờ sự tác động của điện trường ngoài, hố sâu thế năng có độ sâu thay đổi. 3 cực tiếp giáp với nhau là các điểm ảnh ccd

• ở t1¬ các điện cực ở ao(b+), a1(bo), a2(bo) thì tạo ra hố thế năng là d. số lượng điện tích được tích trong hố thế năng d là những tỉ lệ với cường độ a/s

• ở t2 các điểm cực ao(b+), a1(bo), a2(bo) hố sâu thế năng vẫn được duy trì: a¬1  2d( tạo ra hố sâu thế năng 2d)

• do được cấu tạo các điểm cực tiếp giáp với nhau nên xảy ra sự chênh lệch về thế năng . điện tích từ nơi có điện thế cao xuống nơi có điện thế thấp  điện trường từ a0 sẽ được chuyển tới a2 theo nglý trên

 đ ây l à nguyên lý dịch chuyển điện tích trong ccd hay quá trình lấy tín hiệu của ccd

câu 5: vẽ và nêu nglý hoạt động của các ccd cơ bản

ccd-ft:

• image area: dưới sự tác động của a/s khi qua ống kính  dòng e di chuyển(chia 2 vùng)

• vùng tiếp nhận hình ảnh thông qua hệ thống ống kính lưu trữ ảnh tạm thời

• stara page area: lưu trữ hình ảnh; tiếp nhận a/s mới di chuyển thanh ghi: lấy tín hiệu và tổng hợp  đưa đến bộ kđ  tín hiệu điện  đưa thông tin về hình ảnh quan sát  ccd chuyển theo mặt kô hoàn thiện như theo dòng

ccd-it:

• để khắc phục lá chắn cơ học của ccd-ft người ta đã nghiên cứu ra loại ccd mới ccd-it

• khi tiếp nhận a/s  các vệt sensov hoạt động  chuyển dòng điện tích  thanh ghi đọc lưu trữ điều tiết dòng điện tích từ các vệt sensov gửi tới

• các dòng điện tích được điều tiết và đưa tới các thanh ghi ngang theo chiều dọc, thanh ghi ngang sẽ tổng hợp và đưa dòng điện tích ra tín hiệu video

ccd-fit:

• bộ cảm biến tích điện trong trường hoạt động khi tạm ngừng:

tích điện theo chiều thẳng đứng các điện tích lập tức được di chuyển tới các cửa điều tiết xuống vùng lưu trữ

bộ phận lưu trữ sẽ tạm thời lưu trữ điện tích này......#

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro