cau 1> 15

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Những đặc điẻu của xdgt và ảnh hưởng của nó đến quá trình đầu tư và xây dựng

a.Đặc điểm của sản phẩm xdgt

-SP xdgt có tính riêng lẻ. đơn chiếc và đc sx ra theo đơn đặt hàng

-SP xdgt đc sx ra tại nơi sẽ tiêu thụ nó có nghĩa là SP gắn chặt với đất đai nơi xd. XĐ đc nơi tiêu thụ sp thì cũng XĐ đc nơi sx SP

-SP XDGT chịu ảnh hưởng của điều kiện địa lý tự nhiên KTXHcủa nơi tiêu thụ do đó công trinh fải phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể của địa phương.và điều này có ảnh hưởng tới các hoạt động sx kinh doanh có liên quan như:khảo sát,thiết kế ,lực chọn phương án thi công,lựa chọn kết cấu công trình ,mặt bằng thi công

-Thời gian sử dụng dài,trình độ kĩ thuật và mĩ thuật cao,các SP XDGT thường tồn tại lâu dài,vĩnh cửu ,giá trị lớn do đó yêu cầu về độ bền vững đc đặt ra hàng đầu ,SPXDGT không chỉ phục vụ cho nhu cầu trước mắt mà chủ yếu phục vụ cho nhu cầu trong tương lai,do đó phải dự đoán và dự đoán chính xác,đồng thời SPXDGT phải là những công trình có mĩ thuật cao,kết hợp giữa tính cổ truyền và nét hiện đạiphù hợp với cảnh quan xung quanh.mặt khác do thời gian sử dụng dàinên nhiệm vụ sửa chữa thường xuyên,sửa chữa lớn,cải tạo là 1 nhu cầu tất yếu chiếm 1 khoản chi phí lớn

-Chi phí sx SP lớn và khác biệt theo từng côg trình , chi phí đầu tư rải ra trog nhiều năm cho nên cần có biện pháp quản lí chặt chẽ để tránh thất thoát vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng đồg vốn đồng thời các nhà thầu xd phải có1 lưọng vốn đủ lớn để thực hiện thi công xd công trình trong thời gian đội vốn của chủ đầu tư.mặt khác mỗi công trình xd có một gía riêng độc lập bằng phương pháp dự toán và yêu cầu quản lý chi phí đối với từng công trình cũng khác nhau

b.Đặc điểm của quá trình sx XDGT

-SX xd chỉ dc tiến hành khi có đơn đặt hàng của người mua sản phẩm. khi SP hoàn thành thì không cần tìm thị trường để bán nhưng trong quá trình thi công công trình thì dc thực hiện với sự tham gia giám định của người mua

-Quá trình SX luôn di động và hệ số biến động lớn bởi vì SP XDGT thì tĩnh tại do đó phải di chuyển lực lưọng lao động và các phương tiện vật chất,đồng thời các phưong án thi công cũng phải thay đổi theo điều kiện cụ thể và điều này cũng gây khó khăn cho công tác tổ chức sản xuất

-Thời gian xd công trình dài dẫn đến ứ đọng vốn sx trong khối lượng dở dang và các doanh nghiệp phải lưu ý đến khối lượng gối đầu và phải phân chia các giai đoạn thi công hợp lý để sử dụng tốt nhất năng lực sx của mình ,đồng thời áp dụng thanh toán từng phần khối lượng để có đủ vốn cho các kì tiếp theo

-Sx tiến hành ngoài trời chịu ảnh hưỏng của điều kiện tư nhiên do đó phải tìm biện pháp thi công hợp lý cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, hạn chế những lãng phí do thời tiết gây ra

- kĩ thuật thi công phức tạp, trang bị kĩ thuật tốn kém đòi hỏi các doanh nghiệp phải lựa chọn phương án mua và phương án đi thuê máy móc với yêu cầu là đảm bảo hướng kinh doanh cao nhấtCâu 3 : nội dung,nguyên tắc và phương pháp quản lý XDGT

  a.Nội dung

+Nên xét theo hoạt động trong quá trình đầu tư và xây dựng

-Quản lý khảo sát thiết kế

-Quản lý hoạt động đầu tư vốn

-Quản lý thi công xây lắp công trình

+Nên xét theo trạng thái của hệ thống

Trạng thái tĩnh:quản lý xdgt bằng cơ cấu

-Chức năng quản lý

-Cơ quan quản lý

-Phương tiện quản lý

Trạng thái động:quản lý xdgt đc xem là 1 quá trình

-Xác định mục tiêu quản lý

-Đưa ra quy định quản lý và triển khai kế hoạch đã xd

-Thiết lập các mối quan hệ qua lại giữa các thành viên trong doanh nghệp và quản lý

+Nên xét theo mối quan hệ lao động

Mối quan hệ quản lý vĩ mô và vi mô

Quản lý XDGT: -quản lý ngành –quản lý doanh nghiệp –quản lý nhà nước

Theo các mặt sản xuát khác nhau

Quản lý xdgt:

-Quản lý lao động tiền lương

-Quản lý tiến độ thi công+quản lý công tác kế hoạch

b.Nguyên tắc quản lý XDGT:

-Nguyên tắc chung:là nguyên tắc mà dc áp dụng cho bất kì hình thức quản lý nào

+Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế

-Phải đảm bảo sự lãnh đạo của đảng và nhà nước đối với các hoạt động kinh tế

-Kết hợp phát triển kinh tế và phát triển kinh tế xã hội

+Nguyên tắc tập trung dân chủ

+Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành,và quản lý vùng lãnh thổ

+Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích

+Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

+Nguyên tắc riêng:là những nguyên tắc đề ra trong công tác quản lý nhà nước đầu tư và xd

c.Phương pháp quản lý

1)Phương pháp hành chính:

-PP hành chính là pp tác động của cơ quản lí lên đối tượng quản lí thông qua n~ quyết định trực tiếp, dứt khoát mang tính pháp lệnh cao.

Đặc điểm: + Có tính bắt buộc và đối tượng quản lí ko có quyền lựa chọn

+Pp cứng nhắc

+Pp này có tác dụng ngay lập tức nên thường đc sdụng trong n~ trường hợp khẩn cấp, cấp bách

+Pp này ko phù hợp lắm với hđộng quản lí con người

-Điều kiện

+Đòi hỏi mọi quyết định hành chính phải có luận cứ khoa học

+Pp hành chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi xác định đầy đủ và chính xác quyền hạn, trách nhiệm của mỗi thành viên mỗi cấp trong hệ thống quản lí

+Nên kết hợp pp này với các pp khác thì hiệu quả sẽ tốt hơn

2)Pp ktế: là pp mà chủ thể qlý chỉ tác động gián tiếp vào đối tượng quản lí nhằm tạo ra 1 cơ chế hướng dẫn đỗi tượng qlý hđộng mà ko cần có sự tham gia trực tiếp của pp hành chính và cơ quan hành chính

Đặc điểm:

+Pp ktế có tính chất mềm dẻo hơn so với pp hành chính

+Pp ktế lấy lợi ích ktế làm cơ sở lấy đòn bẩy ktế làm công cụ

+Pp này chậm có tdụng nhưng khi có tdụng thì hiệu quả lại lâu bền

+Pp ktế là pp phù hợp với hđộng quản lý con người

-Điều kiện

+Không nên lạm dụng quá pp ktế vì có thể gây ra hậu quả

+Cần phải xđịnh rõ quyền hạn trách nhiệm của các bên tham gia

+Cần phải có biện pháp ktra chặt chẽ và có các chế tài đủ mạnh để giám sát việc thực hiện pp này

+Nên kết hợp pp này với các pp khác để hiệu quả tốt hơn

Câu 4:khái niệm ,phân loại các hoạt động đầu tư

a.Khái niệm:

-Hoạt động đầu tư:là hoạt động bỏ vốn vào 1 lĩnh vực kinh tế xã hội nào đó để nhằm thu dc các lợi ích dưới các hình thức khác nhau

-Đầu tư xd cơ bản:là hoạt động đầu tư thực hiên bằng cách tiến hành xd các tài sản cố định

-Quá trình đầu tư cơ bản:là toàn bộ các hoạt động của chủ đầu tư từ khi bỏ vốn đến khi thu dc kết quả thông qua việc tạo ra và đưa vào hoạt động các tài sản cố định ,quá trình đầu tư cơ bản là toàn bộ các hoạt động để chuyển vốn đầu tư từ dạng tiền sang dạng tài sản phục vụ cho mục đích đầu tư

-Vốn đầu tư xd cơ bản :là toàn bộ chi phí để đạt đc mục đich đầu tư

b.Phân loại hoạt động đầu tư

*Phân lọại theo đối tưọng đầu tư

-Đầu tư cho đối tượng cụ thể:đây là hoạt động đầu tư trực tiếp đc sử dụng để phục vụ cho sx

-Đầu tư tài chính:là hoạt động đtư gián tiếp

*Phân loại theo chủ đtư

-Chủ đtư là nhà nc:nhà nc sẽ bỏ vốn đối với các dự án phát triển về cơ sở hạ tầng kĩ thuật

-Chủ đtư là doanh nghiệp:do doanh nghiệp tư nhân,do nhà nc,doanh nghiệp liên doanh…

-Chủ đtư là các cá thể riêng lẻ

*Phân loại theo nguồn vốn

-Ngân sách nhà nc:phát triển cơ sở hạ tầng mang tính quốc gia

-Vốn tín dụng ưu đãi từ ngân sách

-Vốn hộ trỡ và phát triển hinh thức(ODA)

-Vốn tín dụng, thương mại

-Vốn tự huy độg của các doanh nghiệp

-Vốn đtư phát triển của doanh nghiep nhà nc

-Vốn liên doanh liên kết

-Vốn đóng góp của doanh nghiệp ngoài quốc doanh,do dân đóng góp

-Vốn đầu tư trưc tiếp từ nc ngoài(FDI)

*Phân loại theo cơ cấu đầu tư

-Đtư theo ngành kinh tế

-Đtư theo thành phần kinh tế

-Đtư theo vùng lãnh thổ

*Phân loại theo trìh độ sản xuất tài sản cố định

-Đtư mới

-Đtư lại

*phân loại theo trình độ kĩ thuật

-Đtư theo chiều rộng

-Đtư theo chiều sấu

-Đtư theo thành phần chi phí chiếm trong vốn đầu tư

*Phân loại theo thời gian

-Đtư dài hạn

-Đtư trung hạn

-Đtư ngắn hạn

*Phân loại theo quy mô và tính chất của dự án đtư

-Dự án quan trọng quốc gia

-Dự án nhóm A

-Dự án nhóm B

-Dự án nhóm C

Câu 5 : Khái niệm hiệu quả, các chỉ tiêu hiệu quả đtư

* Khái niệm hiệu quả :

Hiệu quả của dự án đầu tư là đánh giá toàn bộ mục tiêu đề ra của dự án.

Hiệu quả của dự án được đặc trưng bằng 2 nhóm chỉ tiêu:

+Định tính: thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được.

+Định lượng: thể hiện quan hệ giữa lợi ích và chi phí của dự án.

*Các chỉ tiêu hiệu quả đtư:

Câu 6 : Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đtư theo phương diện tài chính và ktế xhội. Nguyên tắc lựa chọn phương án

Câu 7 : Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đtư và phương hưóng nâng cao hiệu quả đtư XDCB

*Nhân tố ảnh hưỏng đến hquả đtư:

-Nhóm nhân tố chủ quan,khách quan

+Chủ quan:trình độ lập và thực hiện dự án

+Khách quan:ĐKTN,khí hậu, thời tiết,tình hình tài nguyên,trình độ phát triển kĩ thuật,cơ sở vật chất,mức vốn đtư…

-Nhóm nhân tố trực tiếp và gián tiếp

+Trực tiếp:giải phóng kết cấu xây dựng công trình, mức giá cả tính toán trong vốn đtư,giá thành sản phẩm,cơ cấu đtư,khả năng sử dụng thực tế công trình

+Gián tiếp:cơ chế quản lý kinh tế,cơ chế quản lý đầu tư

*Phương hướng nâng cao hiệu quả đtư xd

-Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

+Xác định đúng đắn chiến lược đtư

+Giải quyết vấn đế về cơ cấu đầu tư

+Sắp xếp và xd các công trình cụ thể theo thứ tự ưu tiên

+Ưu tiên đtư cho các ngành mũi nhọn

-Khảo sát thiết kế

+Phải lựa chọn giải pháp kết cấu,dây chuyền công nghệ ,quy hoạch,dây chuyền tổ chức sx có tính kĩ thuậtvà kinh tế cao

+Nâng cao chất lượng thăm dò,khảo sát tiến tới sử dụng các thiết kế định hình nâng cao chất lượng thiết kế

+Tăng cường áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế định hình

+Hoàn thiện về định mức giá cả

-Xây dựng

+Áp dụng các phương pháp thi công tiên tiến có tính kinh tế và kĩ thuật cao, có hiệu quả

+Rút ngắn thời gian xây dựng,giảm các khối lượng thi côg dở dang và tiến hành phân kì xây dựng một cách hợp lý không ảnh hưởng đến chất lượng công trình

+Giảm bớt khối lượng dở dang, thi công tập trung dứt điểm các công trình, hạng mục công trình để bàn giao đưa vào sdụng

+Đảm bảo chất lượng công trình

+Phải phối hợp chặt chẽ giữa các khâu trong quá trình thi công

Câu 8 : hiệu quả kinh tế do rút ngắn thời gian xd công trình

-Hiệu quả kinh tế do sớm thu hồi vốn đầu tư:

    Hq1=L(To-T1)=i*D(To-T1)

+Với L :là lợi nhuận hang năm thu dc của thời kì xớm đưa công trình vào khai thác sd

+To,T1  :là thời gian xd theo kế hoạch và thực tế

+y: là lãi suất chiết khấu

+D: giá trị sớm đưa công trình vào sd

       i*D(To-T1):công trình hoàn thành toàn bộ khai thác tối đa công suất công trình

-Hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại ứ đọng vốn đầu tư

 Hq2=i*(Ko^*To-K1^*T1)

Với:Ko^-, K1^-: là quy mô của vốn đầu tư bị ứ đọng theo kế hoạch và thực tế 

K=(K1+K2+……+Kn)/n

K1,K2,Kn:là lượng vốn đtư dc bỏ ra ở mỗi thời kì hay là tổng số vốn bỏ ra trong thời điểm bắt đầu xd cho đến thời điểm đang xét

  =>:Kn=Kn-1+Mn

Với Mn:là lượng vốn bỏ ra tại thời điểm n

n:số thời điểm tính toán(số năm)

-Hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại ứ đọng vốn sx:

  Hq3=i*(Vo^*To-V1^*T1)

Với:Vo^,V1^:là quy mô trung bình của vốn sx của doanh nghiệp xây lắp theo kế hoạch và thực tế

To,T1:thời gian xây dựng theo kế hoạch

-Hiệu quả kinh tế do giảm các chi phí quy ước cố địh

  Hq4=B(1-T1/To)

Với:

  B: là chi phí quy ước cố định nằm trong giá thành của công trình có thời gian xd là To

Câu 9 :nội dung của khảo sát kinh tế kĩ thuật trong xây dựng

a.Khái niệm : khảo sát kinh tế kĩ thuật trong xd là 1 hoạt động tiến hành nhằm giải thích tính hữu ích về mặt kinh tế của đầu tư xd công trình là việc điều tra thu thập các số liệu có liên quan đến tình hình KTXH,là hoạt động thị sát đo vẽ, thăm dò,thu thập,phân tích và tổng hợp các số liệu ,tài liệu liên quan đến ĐKTN của vùng và địa điểm xd ,phục vụ cho việc định hướng ,Đtư sau này hoặc phục vụ cho công tác thiết kế.

b.Nội dung các bước khảo sát kinh tế kĩ thuật

*Khảo sát kinh tế kĩ thuật tổng hợp:do ngành chủ quản đảm nhận

-Luận chứng cho sự phát triển tương lai của ngành và phân ngành

-Luận chứng cho việc lựa chọn phương thức vận chuyển giảm sức kéo

-Giải thích các phương tiện ,các khả năng,các ki thuật ,các phương thức và việc sd hiệu quả các phương tiện đó nhằm thỏa mãn nhu cầu xã hội cho tương lai

-Xác định tính cần thiết phải đầu tư, giải quyết vấn đề cân đối về đtư và cân đối về vùng lãnh thổ

-Phục vụ chủ yếu cho công tác quy hoạch vùng lãnh thổ,ngành cho quốc gia

-Cơ sở khảo sát trong giai đoạn này là dựa vào phương hướng phát triển kinh tế xã hội đã dc xác định trong các mục tiêu dự báo

*Khảo sát trước khi thiết kế một công trình cụ thể:do cơ quan tư vấn đảm nhiệm để triển khai các nội dung trong khảo sát thiết kế kĩ thuật

-Khảo sát kĩ thuật:lụa chọn địa điểm xd,khảo sát về điều kiện địa hình,địa chất,thuỷ văn nơi xd công trình

-Khảo sát về kinh tế:

+Xđ phương thức vận chuyển

+Chọn tuyến:khi tiến hành chọn tuyến thì phải căn cứ vào đặc điểm dân cư khi tuyến đi qua,đặc điểm đầu mối giao thông ,đặc điểm về KTXH

+XĐ khối lượng vận chuyển chủ yếu:XĐ hình dáng ,kích thước,kết cấu quy mô cuả công trình

+Sơ bộ XĐ và phân phối vốn đầu tư trong từng điều kiện cụ thể

*Khảo sát trong khi thiết kế:do cơ quan tư vấn thiết kế đảm nhận ,nhầưm thu thập các tài liệu bổ sung phục vụ cho công tác thiết kế và khai thacs công trình, và mức độ khảo sát trong giai đoạn này tùy thuộc vào nội dung của từng bước thiết kế

*Khảo sát trong thi công:do đơn vị thi công thực hiện phục vụ cho công tác thiết kế,tổ chức thi công của doanh nghiệp

 Thông qua hoạt động khảo sát này doanh nghiệp XĐ rõ đc nội dung,trinh tự,phương pháp và các điều kiện về tài nguyên cần thiết phục vụ cho thi công xây lắp công trình,kèm theo XĐ tiến độ xây dựng giúp cho đơn vị thi công có thể đơn giản hóa công tác xây lắp ,rút ngắn thời gian sử dụng.sớm đưa công trình vào khai thác sd, tăng năng suất lao động và hạ giá thánh sản phẩm

*Thiết kế trong xd

Tuỳ theo tính chất, qui mô, yêu cầu kĩ thuật mà công trình có thể đc thiết kế theo 1,2,3 bước. Nếu thiết kế theo 3 bước thì bước 1:tkế csở, bước 2:tkế kĩ thuật, bước 3: Thiết kế bản vẽ thi công. Nếu tkế 2 bước thì bước 1:tkế csở, bước 2: tkế bản vẽ thi công. Nếu công trình tkế theo 1 bước thì là tkế bản vẽ thi công.

Câu 10 : Các loại chi phí và giá trong quá trình đtư và xdựng

* Nhận xét: đối với sph’ XD cơ bản thì việc hình thành chi phí ĐT xây dựng công trình và giá sph’ XDdiễn ra theo một qu.trình tương ứng với 3gđoạn của qu.tr ĐT xd

-Tg ứng với 3 gđ của qu.tr ĐT thì chi phí ĐT xd công trình và giá sph’ đc hình thành dưới những  chỉ nhau và ó tác dụng #nhau với những quy trình quản lý.

* Khái niệm chi phí ĐT XD công trình: là toàn bộ chi phí cần thiết để XD mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình XD, chi phí ĐT xd công tình đc biểu thị qua các chỉ tiêu sau:

- Tổng mức ĐT

- Dự toán XD công trình

- Giá tị thanh toán

- quyết toán vốn( vốn ĐT đc quyết toán)

* Các loại chi phí ĐT xd công tình và giá sph’ XDmà tương ứng với 3gđ của qu.tr ĐT xd

- GĐ chuẩn bị ĐT->tổng mức ĐT (thuộc nhóm chi phí) tổng mức ĐT của dự án ĐT và xd công trình là toàn bộ chi phí dự tính dể ĐT xd công tình đc ghỉtg quyếtư định ĐT và là cơ sở để chủ ĐT lập kế hoạh và qlý vốn khi thực hiện ĐT xd công trình.

- GĐ thực hiện ĐT: dự toán XD cong trình (thuộc nhóm chi phí ĐT xd công trình): là toàn bộ chi phí dự tính để xd từng công tình hạng mục c.trình

- Giá dự thầu (nhóm chỉ tiêu giá): là giá của gói thầu do nhà thầu lập ghi trg hồ sơ dự thầu sau khi trừ đi phần giảm giá nếu có.Giá dự thầu đc lập trên cơ sở  hồ sư mời thầu, định mức đơn giá và biện pháp thi công của nhà thầu, giá cả trêb thị trường và các vbản hướng dẫn lập giá của bộ XD.(chú ý: giá dự thầu thể hiện tính chất cá biệt cuqr nhà thầu)

- Dự toán thi công(thuộc nhóm giá ): là giá của sph’ do đơn vị thi công lập để nhămg qulý chi phí trg qu.tr sxuất kinh doanh.Dự toán thi công đc lập trên cơ sở các định mức, đinh giá và bpháp thi công thực tế mà đơn vị thi công sử dụng.

- Giá thanh toán thuộc nhóm chi phí ĐT xd công trình: là giá của sph’ thực hiện khi bàn giao thanh toán giữa chủ ĐT (ng' mua sph’) với nhà thầu XD (ng' bán sph’). Sau khi công tình đax hoàng thành xg đbảo theo đúng các yêu cầu về KThuật, chất lượng, tiến độ và các yêu cầu #đã ghi trg HĐồng.Chú ý: tuỳ theo hình thức th.hiện HĐ mà giá thanh toán cũng #nhau

* GĐ kết thúc XD

- Vốn ĐT đc quyết toán thuộc chi phí: vốn ĐT đc quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã đc th.hiện cho ĐT xd công trình và đưa cong tình vào khai thác sử dụng.Chi phí hợp pháp là chi phí đc th.hiện trg phạm vi thiết kế dự toán đã đc phê duyệt kể cả phần điều hcỉnh bổ sung.Chi phí hợp pháp là chi phí đc th.hiện đúng với HĐ đã ký kết phù hợp với quy định của PLuật, Đặc biêt với cong trình sử dụng vỗn ngân sách nhà nước thì vốn ĐT quyết toán phải nằm trg giơí hạn tổng mức ĐT đã đc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Câu 11: Khái niệm, pp lập tổng mức đtư

*Kn: TMĐT của dự án đtư xd công trình là toàn bộ chi phí dự tính để Đtư xd công trình đc ghi trong quyết định đtư và là cơ sở để chủ đtư lập kế hoạch và qlý vốn khi thực hiện đtư xd công trình

*Pp lập tổng mức đtư

a)pp lập TMĐT theo thiết kế cơ sở của dự án

*)TMĐT = Gxd + Gtb + Ggpmb + Gql + Gtv + Gk + Gdp

Gxd = tong(i=1)(n)Gxdcti

Gxdcti : chi phí xd của công trình thứ i thuộc dự án

n : số công trình thuộc dự án

Gxdcti = [tong(j=1)(m)(Qxdj*Zxdj)+Gqxdk](1+Tgtgt(xd))

Trong đó : Qxdj: Klượng công tác xd chủ yếu j thuộc công trình thứ i(tính theo hiện vật)

Zxdj : đơn giá của công tác xd chủ yếu thứ j (tiền)

Gqxdk : gtrị (chi phí) của klượng các công tác xd khác, thường đc ước tính theo tỉ lệ % trên tổng chi phí xd của các công tác xd chủ yếu

Tgtgt(xd) : Thuế suất thuế giá trị gia tăng của công tác xd

*)Gtb: 3 trường  hợp

+Nếu có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí thiết bị của từng công trình

Gtb=tong(i=1)(n)Gtbcti

+Có các thông báo giá chào hàng của các thiết bị do các nhà SX hoặc đvị cung ứng thông báo thì chi phí thiết bị có thể lấy trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng

+Chỉ có thông tin và số liệu chung về máy móc thiết bị thì chi phí thiết bị có thể đc xđịnh theo chỉ tiêu xuất chi phí thiết bị tính cho 1 đvị năng lực SX hoặc năng lực phục vụ của công trình

*)Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

Ggpmb= Kgpmb*Zgpmb

Trong đó Kgpmb: khối lượng phải bồi thường

Zgpmb: giá bồi thường, đền bù tính cho 1 đvị klượng(qui định tại địa phương nơixd CT)

*) Gql+Gtv+Gkhác   của dự án có thể đc xđịnh bằng cách lập dự toán hoặc tính theo định mức tỉ lệ % hoặc một số trường hợp cả 3 khoản chi phí này có thể đc ước tính từ 10->15% của tổng chi phí xd và chi phí thiết bị của dự án

*) Chi phí dự phòng Gdp : chia làm 2 trường hợp

+ Trường hợp: dự án thực hiện đến 2 năm

Gdp=10%*(Gxd+Gtb+Ggpmb+Gtv+Gql+Gk)

+ Trường hợp dự án lớn hơn 2 năm

Gdp=Gdp1+Gdp2

Gdp1=5%*(Gxd+Gtb+Ggpmb+Gtv+Gql+Gk) (chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh)

Gdp2 : chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

b)Pp lập tổng múc đầu tư theo diện tích hoặc công suất sd công trình và giá xd tổng hợp, xuất vốn đtư xd công trình.

TMĐT=Gxd+Gtb+Ggpmb+Gql+Gtv+Gk+Gdp

+)Gxd=tong(i=1)(n)Gxdcti

Gxdcti=Sxd*Nxd+Gct-sxđ

Trong đó:

Sxd: xuất chi phí xd tính cho 1 đvị năng lực sx hoặc năng lực phục vụ của công trình

Nxd: diện tích hoặc công suất sdụng của công trình

Gct-sxd: chi phí chưa đc tính trong suất chi phí xd

+) Gtb = tongGtbcti

Gtbcti=Stb*Nxd+Gct-stb

Trong đó: Stb: suất chi phí thiết bị tính cho 1 đvị năng lực sxuất hoặc năng lực phục vụ của công trình

Gct-stb: các chi phí chưa đc tính trong suất chi phí thiết bị

c)Pp lập TMĐT theo số liệu của công trình xd có chỉ tiêu ktế kthuật tương tự đã thực hiện(pp tương tự)

TMĐT=tongGcttti*Ht*Hkv +- tongGct-cttti

Trong đó : Gcttti : chi phí đtư xd của công trình tương tự đã thực hiện thứ i của dự án

Ht: hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án

Hkv: hệ số qui đổi về địa điểm xd dự án

Gct-cttti:chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chí phí đtư xd công trình tương tự đã thực hiện thứ i

d)pp kết hợp để xđ tổng mức đtư

Đối với 1 dự án nếu có n' công trình mà mỗi công trình tuỳ theo đkiện cụ thể có thể vận dụng 1 trong 3 pp ở trên. Thì như vậy TMĐT sẽ đc lập theo pp kết hợp

Câu 12: Khái niệm, căn cứ, trình tự, pp lập dự toán xd công trình

*Kn: là toàn bộ chi phí dự tính để xd từng công trình, hạng mục công trình

*Căn cứ:

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công(tuỳ công trình thiết kế theo 1,2 hay 3 bước)

-Căn cứ vào định mức xd công trình và định mức tỉ lệ

-Căn cứ vào đơn giá xd công trình, giá vật liêu, giá ca máy, tiền lương người công nhân

-Căn cứ vào các chi phí thu mua vận chuyển, lắp đặt thiết bị, các khoản thuế, phí.

-Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về lập dự toán xd công trình và các tài liệu khác có liên quan

*Trình tự:

Bước 1: nghiên cứu hồ sơ thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và hồ sơ thiết kế thi công

+Với hồ sơ thiết kế kthuật hoặc hsơ tkế bản vẽ thi công để nắm đc dạng kcấu của ctrình, nắm đc các bộ phận chủ yếu của ctrình và các klượng cần thiết phải thực hiện

+Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công: Xác định đc biện pháp thi công của từng công việc, các loại máy móc sdụng, tiến độ thi công

Bc2: Liệt kê các hạng mục công trình và loại công tác phải lập dự toán chi tiết

Bc3: Liệt kê các bộ phận ctrình trong dự toán hạng mục

Bc4: Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận

Bc5: Nghiên cứu các định mức dự toán và bộ đơn giá đã ban hành

Bc6: Liệt kê các danh mục công tác chưa có mã hiệu đơn giá trong bộ đơn giá và tiến hành xd đơn giá cho các danh mục đó

Bc7: Lập dự toán chi tiết(có thể lập riêng cho từng hạng mục công trình)

Bc8: Lập dự toán tổng hợp và tính toán nhu cầu về vật liệu nhân công máy

Bc9: Viết thuyết mih dự toán

*Phương pháp lập dự toán xd công trình

+)Gxd=tong(i=1)(n)Gi

  Gi:chi phí xd sau thuếcủa công tác,hạng mục công trình thứ i

+)Gtb=Gms+Gđt+Glđ

Trong đó :Gms-chi phí mua sắm thiết bị công nghệ

Gđt:chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ

Glđ:chi phí lắp đặt, hiệu chỉnh

Gms=tongQi*Mi(1+Tgtgt(tbi))

Trong đó

Qi:số lượng tinh theo cái hoặc trọng lượng tính theo tấn của thiết bị hoặc nhóm thiết bị thứ i

Mi:giá tính cho 1 cái hoặc 1 tấn thiết bị hoặc nhóm thiết bị thứ i

Tgtgt(tbi):thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với thiết bị thứ i

 Mi-Gg+Cvc+Clk+Cbq+T

Trong đó

Gg:giá gốc(giá của thiết bị ở nơi mua)là nơi sx hoặc là nơi chế tạo đối với thiết bị sx trong nc hoặc giá tính đến cảng việt nam với các thiết bị nhập khẩu

Cvc:chi phí vẩn chuyển 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ i từ nơi mua hay từ cảng về đến công trình

Clk:chi phí lưu kho ,lưu bãi ,lưu contener 1 tấn hoặc 1 cái thiết bị thứ I tại vảng VN(với thiết bị nhập khẩu)

Cbq:chi phí bảo quản,bảo dưỡng 1 tấn hoặc 1 caí thiết bị thứ i tại hiện trường

T:thuế và phí bảo hiểm thiết bị

-đối vớichi phí Gđt,Glđ thì tuỳ theo từng dự án cụ thể mà đc tính bằng cách lập dự toán trên cơ sở các chi phí phát sinh thực tế

+)Gql=t*(Gxdtt+Gtbtt_

t:tỉ lệ %(định mức tỉ lệ quy định cho chi phí quản lý dự án)

+)Gtv=tong Ai*(1+Tgtgt(tvi))+tongBj(1+Tgtgt(tvj))

Trong đó

Ai:chi phí tư vấn đầu tư xd thứ I tinh theo định mức tỉ lệ

Bj: phí phí tư vấn đầu tư xd thứ j tinh theo lập dự toán

+)Gk=tongCi(1+Tgtgt(ki))+tongDj(1+Tgtgt(kj))

Trong đó

Ci:chi phí khác thứ I tính theo định mức tỉ lệ

Di:chi phí khác thứ j tính theo lập dự toán

+)Gdp:chia 2 trường hợp

-thi công đến 2 năm:Gdp=10%(Gxd+Gtb+Gql+Gtv+Gk)

-thi công trên 2 năm:Gdp=Gdp1+Gdp2

Gdp1=5%(Gxd+Gtb+Gql+Gtv+Gk)

Gdp1=chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

Câu 13 : Khái niệm, ý nghĩa nội dung tiến tiến bộ công nghệ       

*Khái niệm chung: TBcông nghệ là việc hoàn thiện, là đổi mới từng bước các thành phần công nghệ hiện có, nó là kết quả của sự ph.triển Khoa học qu. định con đường tiến bộ công nghệ và đóng vai trò là độnglực của tiến bộ Cnghê.Nói cách khác, TBCN là qu.trình từng bước hoàn thiện và p.tr các thành phần công nghệ hiện có và là bước đầu của đổi mới công nghệ

*Ý nghĩa :Trg xd giao thông thì TBCN chính là cơ giới hóa,là công nghiệp hóa xây lắp,tiêu chuẩn hóa, định hình hóa các bộ phận cấu thành công trình áp dụng công nghệ tiên tiến trg qu.lý và tổ chức sx, nguồn nhân lực ổn định với trình độ của ng qu.lý và ng lao động đc nâng cao.

*Nội dung:

-ko ngừng p.tr và hoàn thiện công cụ lao động.

–hoàn thiện và áp dụng các kỹ thuật mới,CN thi công tiên tiến trong xd công trình.

–S dụng các vật liệu mới có hiệu quả, áp dug cấu kiện mới, các bán thành phần, các cấu kiện đúc sẵn.

-hoàn thiện và hợp lý hóa các phương pháp tổ chức sx  xây dựng, đổi mới công nghệ qu/lý sx và kỹ thuật qu/lý.

-Tiêu chuẩn hóa định hình hóa về hình dáng kích thước của các chi tiết, các bán thành phần, cấu kiện và sph’xd.

Câu 14 : Khái niệm, nội dung các chỉ tiêu cơ giới hoá

*Khái niệm: cơ giới hoá xdgt là quá trình thay thế lđộng thủ công bằng công cụ lao động hoàn thiện hơn là các máy móc thiết bị

=>bản chất cơ giới hoá là quá trình hoàn thiện các công cụ lao động

-hiệu quả

+tăng năng suất lao động

+nâng cao chất lượng lao động

+cải thiện đc điều kiện lao động và đảm bảo an toàn lao động

*Nội dung các chỉ tiêu cơ giới hoá

Sử dụng hai nhóm chỉ tiêu:

+)chỉ tiêu cơ giới hoá:

-hệ số CGH cho công tác xây lắp

Kcg(xl)=Qm/tongQxl

Trong đó:

Qm:khối lượng công tác do máy thực hiện(đợn vị đo bằng hiện vật)

tongQxl:tổng khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong kì (đơn vị hiện vật)

+Chỉ tiêu này đc tính riêng cho từng loại công tác

+Trường hợp muốn XĐ chỉ tiêu này chung cho cả doanh nghiệp thì có thể thay đổi công thức

=>Kcg(xl)=Gm/tongGxl

Trong đó: Gm: giá trị công tác xây lắp do máy thực hiện

tongGxl:tổng giá trị khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong kì(đồng)

+nếu chỉ tiêu trên tính theo đúng công thức đầu thì không có đơn cị đo,còn trong thực tế chỉ tiêu này có thể nhân thêm100 có đơn vị %

-hệ số CGH cho lao động

   Kcg(lđ)=Tm/tongT

Trong đó: Tm:số công nhân hay thời gian lao động bằng máy

tongT:tổng số công nhân hay tổng số thời gian lao độngđc sử dụng

 +chỉ tiêu này có thể tính riêng hoặc tính chung cho các loại công tác

+công thức trên không có thứ nguyên,nhân them 100%

+)nhóm chỉ tiêu trang bị cơ giới

-hệ số trang bị cơ giới cho công tác xây lắp

 Ktb(xl)=G^mtc/tong Gxl  (đồng/đồng)

Trong đó:G^mtc:giá trị máy thi công bình quân

TongGxl:tổng khối lượng công tác

Đồng/đồng:cứ 1 đồng giá trị công tác làm ra thì đc trang bị bao nhiêu đồng máy thi công

-hệ số trang bị cơ giới cho lao động

  Ktb(lđ)=G^mtc/T^  (đồng /người)

T^:số công nhân xây lắp bình quân trong năm

Đồng/người:cứ 1 công nhân xây lắp thì đc trang bị bao nhiêu đồng máy thi công(chỉ tiêu nâng cao thì tốt

+hai chỉ tiêu này cố đvị đo

   G^mtc=Gdn+G^t-G^g

Trong đó : Gđn:giá trị máy thi công ở thời điểm đầu năm

G^t:giá trị bình quân của máy thi công tăng thêm trong năm

G^g:giá trị bình quân của máy thi công giảm đi trong năm

  G^t= tong(NGi(t)*ti(sd)/360)

   G^g=tong(j=1)(m)(NGj(g)*tj(ko sd)/360)

Trong đó:

NGi(t):nguyên giá của máy thi công thứ I tăng trong năm

ti(sd):thời gian sử dụng của máy thi công thứ i tính từ thời điểm tăng cho đến hết năm

NGj(t):nguyên giá của máy thi công thứ j giảm đi trong năm

Tj(ko sd):thời gian không sử dụng của máy thi công thứ j tính từ thời điểm giảm cho đến hết năm

N,m:số máy thi công tăng và giảm trong năm

Câu 15 : Nội dung, điều kiện và các chỉ tiêu đánh giá trình độ áp dụng phương pháp lắp ghép

*Nội dung : - Sdung các loại vật liệu mới,chi tiết mới mà từ trk tới nay chưa có, b/gồm: n ~ vật lieu mới lần đầu tiên đc sử dụng, vật liệu trk đây dung vào lĩnh vực # nay đc dung vào lĩnh vực xd, n~ phế liệu của các ngành sx # nay đc sdung như vật liệu của ngành xd,sdung những loại vật lieu có t/phần hóa học và cấu trúc vật lý mới.

-Hoàn thiện các loại vật lieu và chi tiết truyền thống.

-AD các ph/pháp c/nghệ mới vào sx, gia công và sdung cấu kiện đúc sẵn

*Điều kiện:

-Thiết lập các cơ sở SX cấu kiện có công suất tương ứng

-Thiết lập cơ sở SX cấu kiện ngay tại chân công trình

-Thiết lập cơ sở SX cấu kiện trực thuộc DN

-Thiết lập DN chuyên SX và cung cấp cấu kiện theo nhu cầu thị trường

-Thực hiện rộng rãi tiêu chuẩn hoá, định hình hoá, tiến tới sdụng các tkế định hình

* Chỉ tiêu đ/giá mức độ lắp ghép:

Tlg=Glg/Gxl

+Glg: gtrị các bộ phận đc lắp ghép

+Gxl: gtrị toàn bộ công tác xây lắp

-Hệ số lắp ghép:

Hlg=Glg/Gđtlđ

Gđtlđ : giá trị của đối tượng lao động đã dùng vào công trình

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro