câu 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Phân tích những đ2 và vai trò chính của SXNN? Xuất phát từ những đặc điểm đó, cần chú ý những vấn đề j trong phát triển SXNN?

a) Đ2 của SXNN:

1. Chu kỳ SXLN tương đối dài, đối tượng SX là những cơ thể sống

- Trong SXLN, chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây rừng tương đối dài, những cây ngắn ngày cũng có chu kỳ sống từ 5-10 năm, những cây dài ngày có chu kỳ vài chục năm, thậm chí có cây có chu kỳ hàng trăm năm. Vì thế, chu kỳ SXLN thường chia làm 2 thời kỳ rõ nét: thời kỳ kiến thiết cơ bản và thời kỳ KD.

- Với đặc điểm trên, SXLN có mức đầu tư lớn, time thu hồi vốn chậm, hiệu quả SD vốn chưa kiểm định được, nó có thể ko mang lại lợi ích cho thế hệ sau, tạo ra thời vụ trong việc SD LĐ, cụ thể trong thời vụ trồng R và kh.thác cần n' LĐ, but trong thời vụ # cần ít LĐ dẫn tới hiện tượng bán thất nghiệp nếu ko bố trí SD LĐ phù hợp, dễ gặp rủi ro do t/đ of tự nhiên, làm a/h đến việc ccấp nguồn ngliệu cho các ngành #, chậm trễ trong việc cung ứng ngliệu cho t2, a/h đến việc n/cứu và ứng dụng các tiến bộ KHKT.

- Do chu kỳ SXLN dài nên mức độ dao động về time lớn hơn SXNN. Vì vậy, người ta có thể lựa chọn thời điểm thích hợp để thu hoạch s/p nhằm thu lợi nhuận cao. Từ đ2 này, đặt ra những vấn đề sau:

+ Cần áp dụng tiến bộ KHCN, đặc biệt là CNghệ SHọc để rút ngắn chu kỳ SX như chọn giống cây trồng phù hợp với vùng lập địa, kích thích tăng trưởng cây trồng.

+ Xác định hình thức tổ chức và qlý LN phù hợp với chu kỳ SX dài.

+ Kh.thác và SD R 1 cách hlý, phải lựa chọn thời điểm thích hợp để thu hoạch s/p nhằm thu lợi nhuận cao. Tránh tình trạng khai thác và fá R bừa bãi dẫn đến cạn kiệt và suy thoái TNR.

+ Cần chú ý tới các QL SHọc tự nhiên of cây con R để có những tác động thích hợp.

+ N2 cần có các c/s' ưu đãi đ/v LN để khuyến khích các thành phần Ktế t/gia đầu tư phát triển R như c/s' đầu tư hỗ trợ ban đầu, c/s' cho vay dài hạn với R ưu đãi. Đ/v người dân, đặc biệt người dân sống ở trung du, miền núi, N2 nên có c/s' giao đất, giao R lâu dài với trợ cấp ban đầu về giống, KHKT để tạo ĐK cho người dân tích cực t/gia vào việc trồng R, bvệ và kh.thác R hlý.

2. Trong SXLN, pro tái SX Ktế và tái SX tự nhiên xen kẽ với nhau, trong đó pro tái SX tự nhiên là chủ yếu và có t/d quyết định

- Tái SX tự nhiên chính là fần tăng lên, fần thay đổi về mặt số lượng, chất lượng of đối tượng SX thông qua QL tái SX tự nhiên của chúng.

- Tái SX Ktế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng but do t/đ of con người.

- Nếu chỉ chú ý đến pro tái SX tự nhiên mà ko chú ý đến tái SX Ktế thì hquả sẽ thấp, ko đáp ứng được nhu cầu of con người. Tuy nhiên, ngược lại nếu chỉ chú ý đến tái SX Ktế chọn cây trồng có nsuất cao, giống mới mà ko quan tâm đến ĐK đất đai, khí hậu cũng như QL sinh trưởng và phát triển của cây, con trong R thì có thể đem lại nsuất thấp và thậm chí ko cho s/p.

3. SXLN có tính thời vụ

VN nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, những diễn biến thất thường về thời tiết đã t/đ ko nhỏ đến SXLN, time SX tách rời với time LĐ of các loại cây trồng. Ở mỗi loại cây trồng, có các g/đ sinh trưởng, fát triển cần có sự t/đ #nhau of con người. Từ đây nảy sinh tình trạng trong chu kỳ SX of cây trồng, có những lúc đòi hỏi LĐ căng thẳng và liên tục, có time ít căng thẳng, thậm chí ko cần LĐ t/đ. Việc SD LĐ và các TLSX ko đều trong chu kỳ SX là 1 trong những b.hiện of tính thời vụ.

Tuy nhiên, so với SXNN, SXLN có b.hiện of tính thời vụ rõ nét hơn, NNhân chủ yếu là do SXLN có chu kỳ SX rất dài, thời tiết có a/h n' đến các hđộng of LN như trồng R, k.thác vận xuất, vận ch' gỗ. Nhìn chung, tính thời vụ đã gây nên n' bất lợi cho SXLN. Vì nó dẫn đến tính thời vụ trong việc SD các ytố SX làm cho SXLN ko chỉ căng thẳng trong SD các ytố mà còn gây nên những bất lợi trong thu haọch s/p tập trung, gây ra mất cân đối trong chế biến và bảo quản.

4. SXLN vừa có t/c NN, vừa có t/c Cnghiệp

- SXLN mang t/c NN thể hiện ở việc SD đất đai t/đ vào cơ thể sống, thể hiện ở khâu tạo R do vậy, phải t/đ vào cơ thể sống sao cho phù hợp với mục đích of cta.

- SXLN mang t/c Cnghiệp thể hiện ở khâu kh.thác, vận ch' và chế biến lâm sản, đối tượng SX ở pro này ko fải là cây R còn sống mà là cây gỗ đã chặt hạ. Nó đặc trưng ở hàm lượng SD KHKT cao trong việc SX.

5. SXLN có mqh chặt chẽ giữa tái sinh R và kh.thác R

- 2 hđộng cơ bản của SXLN là TSR và kh.thác R có mqh chặt chẽ với nhau. TSR là ĐK để kh/thác R, kh.thác R là 1 trong các mục đích of TSR. Tuy nhiên, TSR và kh.thác R có sự ràng buộc lẫn nhau hết sức chặt chẽ, chịu sự t/đ of những ytố > < như: kh.thác R lớn do nhu cầy of các s/p từ R of dân cư và nền Ktế ngày càng tăng trong khi sự tăng trưởng tự nhiên of R fụ thuộc vào qmô R, ĐK thời tiết, khí hậu và chủng loại cây R, mức tăng trưởng of R thường thấp hơn nhu cầu kh.thác R do chu kỳ tái SX TNR rất chậm và diẽn ra trong time dài.

- Trồng R và kh.thác R là 2 g/đ of 1 pro SX ra gỗ và các lâm đặc sản #. Do vậy, cần fải kết hợp chặt chẽ giữ kh.thác và TSR nhằm tạo ĐK cho R luôn tồn tại và fát triển.

6. SXLN có t/d nhiều mặt (Vai trò of SXLN)

- Vtrò ccấp: Ngành LN ccấp các lâm đặc sản fục vụ cho đ/s con người và làm ngliệu cho các ngành SX #. Bên cạnh đó, ngành LN còn ccấp 1 số các s/p 9' cho đ/s con người, 1' là gỗ.

- Vtrò fòng hộ, duy trì cân = sinh thái, bvệ MT sống

+ Về t/d fòng hộ: R có knăng cải tạo khí hậu, ngăn cản gió nóng, gió lạnh, hạn chế tác hại of gió bão, bvệ mùa màng NN và ncao nsuất hoa màu.

+ Về t/d cân = sinh thái, bvệ MT sống

R là lớp thảm thực vật có t/d lớn 1' trong việc chống ÔNMT. R là "lá fổi xanh" of trái đất thải ra O2 và hấp thụ CO2 of khí q'trong pro đồng hóa of cây xanh đ/v MT. R tạo ra sự trong sạch bầu khí q', giữ cân = lượng O2 và CO2 trong khí q', duy trì sự sống trên hành tinh of cta. R là tấm màn xanh coi giữ và làm sạch các nguồn nước.

R còn có t/d QP, có gtrị XH, cảnh quan du lịch, làm tăng vẻ đẹp cho non sông đất nước. R là nơi tham quan, du lịch, nghỉ mát, R và cảnh quan R có thể làm tăng skhỏe cho con người, làm mạnh thêm QĐ' về đạo đức.

- Vtrò fát triển Ktế-XH

+ LN là ngành SX vc t/gia vào TSX tổng s/p XH. Hàng năm, 1 fần trong tổng số s/p do LN SX ra dưới dạng h2 đáp ứng cho nhu cầu TD of nề Ktế QDân và đ/s XH như gỗ và lâm đặc sản. Như vậy, R ccấp gỗ và các lâm đặc sản # cho TD trong nước và XKhẩu nên đã tạo ra nguồn thu nhập về tài 9' cho ngân sách TW và địa phương, góp phần vào pro tích lũy cho nền Ktế QDân.

+ R cũng là nguồn thu nhập 9' of dân cư sống gần R. LN thực hiện c/s' giao đất, giao R đến hộ GĐ và cộng đồng địa phương, đã thu hút dân cư dân địa phương t/gia vào các hđộng trồng, nuôi dưỡng, chăm sóc bvệ R, kh.thác và chế biến lâm sản, góp phần vào việc tạo công ăn việc làm cho người LĐ, giải q' 1 Vđề bức xúc hiện nay ở vùng trung du và miền núi.

7. SXLN tiến hành trên địa bàn rộng lớn, có kết cấu hạ tầng thấp và ND sống xen kẽ ở trong vùng.

Đ2 so với NN,SXLN b.hiện đậm nét hơn vì R và đất R thường được fân bố trên 1 S lớn ở trung du và miền núi, ở nước ta S trung du và miền núi chiếm ¾ S đất đai toàn quốc. Đ/s of những người dân ở đây đựa vào R là chủ yếu, họ vừa là nhân tố t/đ tiêu cực đến R nhưng cũng là nhân tố TTâm cải tạo R nếu có c/s' thích hợp. Mặt #, vì fân bố trên địa bàn rộng lớn nên cơ sở SXLN, trồng R, kh.thác R ít cố định, giao thông đi lại khó khăn. Lực lượng LĐ SX ngành LN ko ổn định và ko ytâm làm nghề R, điều này gây khó khăn cho công tác qlý SXKD. Mặt #, vì SXLN thực hiện chủ yếu ở vùng trung du và miền núi, CSHT fục vụ SX và đ/s thấp, trình độ Vhóa, Kthuật of người dân thấp đã gây a/h đến việc ch' giao CNghệ và fát triển SX.

8. SXLN VN trong ĐK SX nhỏ là chủ yếu đang trong pro ch' đổi cơ chế qlý từ KHH tập trung sang cơ chế t2.

SXLN vừa fức tạp, nặng nhọc vừa mang tính XH sâu sắc. Nhu cầu lâm sản fục vụ nền Ktế QDân và đ/s XH ngày càng lớn như nhu cầu về gỗ XD, gỗ gia dụng. Khi dsố ngày càng tăng thì sức ép trên càng lớn. tuy nhiên, ở nước ta hiện nay ĐK SXLN nhìn chung còn nhiều khó khăn dó CSHT fục vụ SX thấp kém, chịu sự t/đ bất lợi of ĐK tự nhiên. Cơ chế t2 trong SXLN chưa được hoàn thiện, đây là 1 trong những NNhân làm cho TNR ngày 1 suy thoái. Vì thế, LN rất cần sự hỗ trợ of N2 nưh thể chế, fương thức qlý vốn, ứng dụng tiến bộ KHKT và CNhệ mới vào trong SXLN.

9. SXLN VN trong ĐK khí hậu nhiệt đới ẩm có CĐộ gió mùa rõ rệt

- Thuận lợi: nằm trong vùng mưa nhiệt đới Bắc bán cầu, địa hình chia cắt đã làm cho MT sinh thái biến đổi đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây đã làm đa dạng hóa thực bì ở R nước ta. CĐộ nắng mưa nhiệt đới vừa tạo nên quần thể SVật p2, vừa tạo ra sức tăng trưởng nhanh of các loại cây R, tăng nsuất sinh khối do SD ko gian n' tầng of R, điều đó cho fép lựa chọn tập đoàn cây R trong pro gây trồng và TSR, tạo ĐK rút ngắn chu kỳ SX of LN, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng of XH về các s/p từ R.

- Khó khăn: CĐộ mưa nhiệt đới ẩm gió mùa gây nên những hậu quả nghiêm trọng đ/v hđộng SXLN như: cháy R, hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh.

b) Giải fáp:

- Giải fáp về tổ chức:

+ Về qlý N2: ccố bộ máy N2

+Về tổ chức SX: đổi mới DN, Cổ phần hóa, mở rộng hợp tác, đầu tư quốc tế, quy hoạch đồng bộ XD các vùng ngliệu tập trung gắn với các khu Cnghiệp.

- Giải fáp về KHCN: XD các chương trình chọn giống, n/cứu fục hồi R tự nhiên, n/cứu và đổi mới tập đoàn cây R trồng thích hợp với địa bàn, n/cứu XD chuyển giao CNghệ SX giống và trồng R thâm cạnh, đổi mới sys n/cứu KHọc, gắn n/cứu KHọc với công tác đào tạo, fát triển các hđộng khuyến lâm, n/cứu t2 tiêu thụ trong và ngoài nước.

- Giải fáp fát triển nguồn nhân lực

- Giải fáp về cơ chế, c/s': c/s' đất đai, c/s' đầu tư, c/s' t2 thương mại, c/s' khuyến khích các th' fần Ktế t/gia qlý bvệ R và KD nghề R.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro