câu 1 :trình bày nguồn...

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: trình bày nguồn ngốc cảnh quan, các giai đioạn phát triển của cảnh quan.

1: Nguồn gốc:

-         kalexnic đựa trên 2 dấu hiệu của cảnh quan để xác định nguồn gốc của cảnh quan

+ về mặt vật lý của trái đất là nền móng của vỏ cảnh quan. Bề mặt này khác biệt về chất các bộ phận bên trong của hành tinh. Vì vậy vỏ cảnh quan của trái đất hình thành cùng với bề mặt trái đất.

+  sự phân dị theo khu vực trên bề mặt vật lý của trái đất là đặc điểm cấu trúc quan trọng của vỏ cảnh quan. Thời gian xuất hiện của các cảnh quan trùng với thời gian bắt đầu có sự phân dị theo khu vực tức là vỏ cảnh quan xuất hiện với 1 gian đoạn nào đó thỳ vỏ sự sống mới xuất hiện

2: Các giai đoạn phát triển của cảnh quan.

2.1. giai đoạn tiền cambri

-tp:3 tp:khí quyển,thạch quyển,thủy quyển.giai đôạn sau bắt đầu xuất hiện những sinh vật đơn bào( sinh quyển), thổ nhưỡng quyển

- địa chất: nền đị chất của vỏ trái đất  tồn tại dưới chế độ địa máng. Trong tp trầm tích của địa máng cổ chỉ có trầm tích biển nông do địa hình của bề mặt TĐ gồm cxos những phần đất nổi nhỏ đc phân cách với nhau boiwir các bồn nc nông rộng lớn. bắt đầu hình thành những lục địa đàu tiên – nền nhân cổ của các lục địa ngày nay: nền bắc mĩ, xibia,TQ, nền Phi,AAD, 1 phần nền nam cực.

- KH: băng hà, tp khí quyển ko giống như ngày nay chủ yếu là CH3,CH4…

-Thủy văn: chủ yếu là đại dương, độ mặn 1- 2,6%( thấp hơn hiện nay)

- S V: lớp phủ thực vật chưa phát triển,sơ khai,chỉ tồn tại 1 số thực vật,động vật đơn bào như tảo rêu, địa y, đv nguyên sinh

2.2. gd caledoni

-tp:5 tp

-vào kỉ cambri,vỏ TĐ có khuynh hướng lún xuống thành các hệ trầm tích cổ sinh sớm làm dày thêm lớp trầm tích và phs hủy cả các khu vực đã đc nâng lên trong tiền cambri. Tới S, vỏ TĐ nâng lên, biều hiện cực mạnh bằng hoạt động uoons nếp vào S thượng- Đ hạ, kết thúc vđ Caledoni. Hệ quả lòa các nền ccoor đc nâng cao và mở rộng hơn, các địa máng cổ bị thu hẹp

-khí hậu phân hò phức tập hơn, nóng hơn. Biể tiến kh điều hòa hơn, biển thoài khắc nghieetj hơn.

2,3 gd hexini

- từ Đ hạ tới P

- vận động tạo núi nâng cao nền cổ hexini; sự gắn kết ncacs mảng nền đẻ tạo nên lục địa thống nhất

- KH: có sự phân hóa rõ rệt từ B xuống N. bán cầu bắc( đới khí hậu ôn hòa ẩm, đối khô n hạn, đới nhiệt đới ẩm), naqm bán cầu chủ yếu là khí hậu ôn hòa, băng hà phát triển rộng.

- hình thành rừng rậm đầu tiên, chủ yuees là cây hạt trần.

2.4 gd anpi

-trung sinh và tân sinh

-tp cảnh quan đa dạng và phức tạp hơn

- hoạt động kiến tạo mạnh mẽ đặc biệt vào cuối P  và N (hoạt động tách dãn, vận động tạo núi anpo hình thành những vùng núi trẻ

- xh đv có vú(T), chim(J), cây hạt kín(K), RỪNG HỖN GIAO

- Có sự phân hóa phức tạp do sự phân chia của lục địa và đại dương, bắt đầu hình thành các đới kh hoang mạc và bán hoang mạc.

2.5 gd nhân sinh

- từ Q tới nay

=tiếp tục quá trình tạo núi A-H, tuy nhiên cường độ nhỏ hơn

-7 đối kh

-sv phát triển cực thịnh của cây hạt kín, đv có vú, con ng xh

Câu hỏi: tr5inhf bày các quy luật thể hiện tính cấu trúc của tđ?

1.quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

- lớp vỏ cảnh quan là một hệ thống với những dấu hiệu sau:

+ gồm nhiều thành p-hần cấu tạo, giữa câc thành phần có mqh với nhau rất chặt chẽ

+ hệ thống đó phải có mqh với bên ngoài

+bản thân hệ thống là 1 tp của hệ thống cao hơn và chia thành nhiều cấp nhỏ

-         lớp vỏ cq là 1 hệ thống động lực mở và tự điều chỉnh:

+ hệ thống có qtr phát sinh, biến đổi và phát triển liên tục

+ hệ thống gồm nhiều hệ thống cấp nhỏ hơn do có sự phân hóa không gian

+tồn tại trạng thái cân bằng động

-         ý nghĩa

-         + về lí luận: là cơ sở cho quan điểm và phương pháp hệ thống khi nc cq

-         +vể thực tiễn: định hướng cho con ng khi khai thác lãnh thổ; giúp con ng điều chỉnh tđ làm biên sđổi cq theo hướng có lợi

-         2.quy luật nhịp điệu

-         -nhịp điệu là sư lặp lại các htg lịa lí theo 1 hướng nhất định

-         Do sự lặp lại của các vọng tuwnf hoàn vật chất theo t

-         Có 2 loại nhịp điệu

+nhịp điệu thời klis:t lặp lại xđ 1 cach tg đối chuẩn xác

+nhịp điệu chu kì:t thay đổi dao động quanh con số tb

nhịp điệu ngày đêm

-         hình dạng cầu của TĐ và vận động tự quay cuar5 TĐ trong hệ mặt trời đã sinh ra hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau liên tục. sự thy đổi ngày đêm đã tạo nên tính nhịp điệu dễ thấy nhất, phổ biến nhất trong cq.

-         Khí quyển:

+ sự nóng lên, lạnh đi của đất đa

+ bức xạ và phản xạ của mặt trời

+ gió đất, gió biển

-         thủy q:hiện tượng thủy triều; ban đêm nc lạnh hấp thụ các chất khí, ban ngày nc nóng tách các chất khí đó ra

-         - thổ quyrnt

-         Thạch quyển

-         Sinh quyển: nhịp điệu sinh học

*nhịp điệu mùa

- là những thay đổi lặp lại 1 cách có quy luật ở vỏ cq và có liên quan với sự thay đổi các mùa trong năm

-KQ: mùa hè><mùa đông

- thủy quyển: mùa cạn, mùa lũ

-TQ: các quá trình PH xảy ra theo mùa. Mùa hè nhiệt độ cao qtr PH diễn ra mạnh hơn

-SQ: sự thay đổi hoạy động sống của sinh vật: ngủ đông, di cư ở động vật; thay đổi trậng thái của thực vật(rụng lá)

- nhịp điệu mùa ở các đới sẽ khác nhau:

+ôn hòa: sự thay đổi trạng thaia cảnh quan phụ thuộc vào biến trình nhiệt độ

+nóng:do cđ ẩm của ko khí

+lạnh: do cđ ánh sáng

*nhịp điệu nội thế kie

- là những nhip-j điệu theo chu kì của các htg trong thiên nhiên diễn ra trong t vài nchucj năm

+ chu kì bão từ: 9- 11 năm

+ck KH:30 – 50 năm

*nhịp điệu ngoài t( siêu thế kỉ)

-là nhịp ddiieuj kéo dài hàng trăm, hàng nghìn năm, biểu hiện ở các qtr địa chất có thể diễn ra hàng trăm triệu năm

3, sự tuần hoàn vc và nlg

      Nlg đi vào cq TĐ từ 2 nguồn: nlg mtroi là nguồn nlg chính thức của mọi quá trình diễn ra trong cq và nlg từ trong lòng đất do sự phân giải phóng xạ các nguyên tố hóa học tạo nên

-         bẩn chất của sự tuần hoàn vc và nlg là sự di chuyển vòng vc từ nơi này tới nơi khác theo các dạng thức khác nhau: di chuyển hóa học, cơ học, sinh học.

-         vòng tuần hoàn vc và nlg chuyển hóa thao quy luật vòng xoáy trôn ốc. giữa điểm khởi đầu ò vòng tuần hoàn thứ nhất và điểm khởi đầu của vòng tuần hoàn thứ 2 có 1 kc. Nếu nối các điểm khởi đầu đó lại sẽ có đc 1 vecto của sự phát triển. điều đó tạo nên sự phát triển của cq

-         - ntrong qtr tham gia vào vòng tuần hoàn, vc luôn bị biến đổi trạng thái, theo đó có sự chuyển hóa nlg từ dạng này sang dạng khác trong các khâu trung gian

-         Các vòng tuần hoàn vc và nlg trong mỗi quyển thành phần ko độc lập mà cpos sự liên kleets, xâm nhập vào nhau làm cho qtr chuyueenr hóa vc và nlg trở nên phức tạp, đa dạng

-         Một ssoos vòng tuần hoang:

+ vòng tuần hoàn nc

+địa chất

+ khí quyển

+sinh quyển

+ thổ nhưỡng quyển

Câu hỏi:kn lớp vỏ cq và kn cq

lớp vỏcq

  vỏ cq là là lớp vỏ của TĐ gồm có các lớp vỏ bộ phận(…) xâm nhập và tđ lẫn nhau.

     Lớp vỏ cq là 1 thể tổng hợp phức tạp, ở đó cá qtr và hiện tượng đlí diễn ra khônácđồng đều tạo nên sự phân hóa trong ko gian thành những địa phương có những quang cảnh địa lí ko giống nhau, đó là các thể tổng hợp địa lí tự nhiên hay còn gọi là các cq

2.cq

- theo nghĩa rộng: cq là 1 kn chung chỉ 1 địa tổng thể thuộc bất kì cấp phân vị nào

- theo nghĩa cá thể: cq là 1 bộ phận tương đối nhỏ của bề mặt mặt đất khác biệt về chất so với các bộ phận khác đc bao bọc bởi cacs ranh giới tự nhiên và bản chất nó là một sự kết hợp các đối tg, htg tđ lẫn nhau có quy luật và đc biểu hiện điển hình trên mottj ko gian rông và co mqh mọi mặt với lớp vỏ địa lí.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#câu