Câu 10 11 12

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 10. Anh (chị) hãy trình bày tính chất của vôi canxit rắn chắc trong không khí? (khái niệm, ưu điểm, nhược điểm, nguyên liệu sản xuất và quá trình nung vôi).

Trả lời

- Định nghĩa

Vôi canxit (gọi tắt là vôi) là chất kết dính vô cơ rắn chắc không khí, được sử dụng lâu đời và rất phổ biến trong xây dựng.

- Ưu điểm

+ Dễ sử dụng, giá thành hạ, quá trình sản xuất đơn giản.

+ Sử dụng rỗng rãi trong nhiều ngành kinh tế khác: nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, y tế, luyện kim…

- Nhược điểm

+ Cường độ chịu lực không cao

+ Tốc độ ninh kết và tốc độ rắn chắc chậm.

+ Tốn thời gian tôi…

+ Thi công chậm.

- Nguyên liệu sản xuất

Nguyên liệu chính để sản xuất vôi canxit là các loại đá cacbonat có hàm lượng CaCO3 lớn hơn 92% như: Đá vôi, đá phấn, đá dolomit…

- Quá trình nung vôi

Đập đá thành những viên 10÷20cm, sau đó nung ở nhiệt độ 900÷11000C

->CaCO3           CaO + CO2 !  – Q.

Sản phẩm chính của quá trình là CaO, ngoài ra còn có MgO tạo thành.

Câu 11. Anh (chị) hãy trình bày các chỉ tiêu đánh giá của vôi canxit? (độ hoạt tính, nhiệt độ tôi và tốc độ tôi, sản lượng vôi và lượng hạt sượng).

Trả lời

*) Độ hoạt tính của vôi

- Độ hoạt tính của vôi là tỉ lệ CaO + MgO có trong vôi, được xác định theo phương pháp tiêu chuẩn.

- Nếu thể tích HCl nồng độ 1N dùng để chuẩn là v (cm3) và khối lượng vôi đem thí nghiệm là g (gam) thì:

x=vx0,02804/gx100%    (x ≥ 80%, vôi hoạt tính cao)

*) Nhiệt độ tôi và tốc độ tôi

Nhiệt độ tôi là nhiệt độ cao nhất trong quá trình tôi (0C)

Tốc độ sôi là thời gian (phút) tính từ lúc vôi tác dụng với nước đến khi đạt đế nhiệt độ cao nhất khi tôi.

*) Sản lượng vôi

Sản lượng vôi là lượng vôi nhuyễn (lít) do 1kg vôi sống sinh ra, sản lượng vôi càng nhiều thì vôi càng tốt.

*) Lượng hạt sượng

Là lượng hạt còn lại trên sàng N063(124 lỗ/cm2) sau khi sàng vôi nhuyễn trong nước.

*) Độ mịn của bột vôi sống

Bột vôi sống càng mịn càng tốt vì nó sẽ thủy hóa với nước càng nhanh và càng triệt để, nhiệt độ tôi và tốc độ tôi càng lớn sản lượng vôi tôi càng nhiều.

Nhưng vôi sống độ mịn quá cao sinh ra cường độ của sản phẩm giảm.

Câu 12. Anh (chị) hãy trình bày các khái niệm về xi măng pooclăng và clinke xi măng? Trong quá trình sản xuất xi măng người ta dùng các loại phụ gia nào? (hàm lượng, thành phần và tác dụng của các loại phụ gia).

Trả lời

*) Khái niệm về xi măng pooclăng

- Xi măng pooclăng  là chất kết dính vô cơ.

- Được sản xuất từ một hỗn hợp khoáng chất có thành phần thích hợp.

- Đem nung đến nhiệt độ nóng chảy để thu được sản phẩm gọi là clinke xi măng.

- Đem nghiền với một số phụ gia nhất định thành bột mịn

- có khả năng rắn chắc và phát triển trong nước.

*) Các loại phụ gia cho trong quá trình sản xuất xi măng.

- phụ gia bắt buộc: đá thạch cao 3÷5%, điều chỉnh tốc độ rắn của xi măng phù hợp với thời gian thi công.

- phụ gia không bắt buộc

+ phụ gia vô cơ hoạt tính ≤15%, thành phần chính SiO2, tác dụng với CaO tự do, có tác dụng tăng độ bền trong môi trường sử dụng và tăng cường độ của đá xi măng, nhét đầy lỗ rỗng gel tăng độ đặc chắc va khả năng chống thấm nước.

+ phụ gia trơ ≤ 10%, không có hoạt tính, có tác dụng nhét đầy lỗ rỗng gel, làm tăng độ đặc chắc, điều chỉnh mác của đá xi măng, làm giảm lượng dùng xi măng và giá thành của sản phẩm, có lợi cho người tiêu dùng.

+ Một số loại quặng như: quặng sắt, quặng bôxit…để tăng thành phần các oxit: SiO2, Al2O3, Fe2O3…

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro