Câu 13 14 15

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 13. Anh (chị) hãy trình bày các tính chất của những khoáng vật chính có trong clinke xi măng pooclăng (tên gọi, công thức, ký hiệu, hàm lượng đặc tính và phản ứng thủy hóa).

Trả lời

- Alit

+ 3CaO.SiO2: C3S

+ Hàm lượng từ 45÷60% trong clinke. Alit là khoáng quan trọng nhất của clinke, nó quyết định cường độ và các tính chất của xi măng.

2(3CaO.SiO2) + 6H2O = 3CaO.2SiO2.3H2O + 3Ca(OH)2

+ Đặc điểm: Tốc độ rắn chắc nhanh, cường độ, tỏa nhiệt nhiều và dễ bị ăn mòn.

- Bêlit

+ 2CaO.SiO2: C2S

+ Hàm lượng 20÷30% trong clinke, là khoáng quan trọng thứ hai của clinke.

2(2CaO.SiO2) + 4H2O = 3CaO.2SiO2.3H2O + Ca(OH)2

+ Đặc điểm: rắn chắc chậm nhưng đạt cường độ cao ở tuổi muộn, tỏa nhiệt ít, ít bị ăn mòn.

- Aluminat canxi

+ 3CaO.Al2O3: C3A

+ Hàm lượng 4÷12% trong clinke.

3CaO.Al2O3 + 6H2O = 3CaO.Al2O3.6H2O

Đặc điểm: rắn chắc rất nhanh nhưng cường độ không lớn, tỏa nhiệt rất nhiều và rất dễ bị ăn mòn

- Feroaluminat canxi

+ 4CaO.Al2O3.Fe2O3: C4AF

+ Hàm lượng từ 10÷12% trong clinhke

4CaO.Al2O3.Fe2O3 + mH2O = 3CaO.Al2O3.6H2O + CaO.Fe2O3.nH2O

+ Đặc điểm: tốc độ rắn chắc, cường độ chịu lực, tỏa nhiệt và khả năng chống ăn mòn đều trung bình.

Ngoài các khoáng chính trên, trong clinke còn có một số thành phần khác 5÷15% bao gồm: CaO, Al2O3, Fe2O3, MgO, k2O, Na2O và ảnh hưởng xấu đến tính chất của xi măng làm cho xi măng kém bền nước.

Câu 14. Anh (chị) hãy trình bày lượng nước tiêu chuẩn của xi măng pooclăng? (định nghĩa, phương pháp xác định, yếu tố ảnh hưởng, ứng dụng).

Trả lời

- Định nghĩa

Lượng nước tiêu chuẩn của xi măng là lượng nước tính bằng % so với khối lượng xi măng đảm bảo cho hồ xi măng đạt độ dẻo tiêu chuẩn.

- yếu tố ảnh hưởng

+ Thành phần khoáng vật, độ mịn.

+ Hàm lượng phụ gia.

+ Thời gian đã lưu kho.

+ Điều kiện bảo quản xi măng.

Lượng nước tiêu chuẩn được biểu thị bằng tỉ lệ: N/X = 0,22÷0,32.

- Cách xác định

+ Trộn 500g xi măng với một lượng nước đã được ước tính sơ bộ. Thời gian trộn kéo dài khoảng 5 phút.

+ Đặt từ 5÷6 khuôn lên  tấm kính, dùng bay múc hồ xi măng đổ đầy khuôn dùng dao đã lau ẩm gạt cho hồ xi măng bằng miệng khuôn.

+ Dùng dụng cụ Vika để xác định lượng nước tiêu chuẩn

 Nếu kim cách tấm đế ách tấm đế 6 ± 1mm thì hồ đã đạt đọ dẻo tiêu chuẩn.

Nếu kim cắm lâu hơn hoặc sâu hơn thì phải trộn mẻ khác với lượng vữa nhiều hơn hoặc ít hơn.

Câu 15. Anh (chị) hãy trình bày thời gian ninh kết của xi măng pooclăng ( định nghĩa, phương pháp xác định, yếu tố ảnh hưởng)? ý nghĩa của chỉ tiêu thời gian bắt đầu ninh kết và kết thúc ninh kết?

Trả lời

- Khái niệm

Thời gian tính từ lúc trộn xi măng với nước cho đến khi hồ xi măng mất tính dẻo và bắt đầu có khả năng chịu lực gọi là thời gian ninh kết xi măng.

- Các yếu tố ảnh hưởng

Thời gian đông kết của xi măng phụ thuộc vào loại xi măng, thành phần khoáng, độ mịn, hàm lượng phụ gia, thời gian lưu trữ trong kho và điều kiện bảo quản xi măng.

- Cách xác định

Thời gian ninh kết của hồ xi măng được tiến hành xác định theo TCVN 6017 : 1995

+ dụng cụ thí nghiệm là kim Vika

+ Trộn hồ với lượng nước tiêu chuẩn và đổ vào khuôn. Ghi lại thời điểm trộn xi măng với nước.

+ Cho hồ vào khuôn và đặt trên tấm kính của dụng cụ, hạ kim xuống mặt hồ và vặn chặt vít hãm. Sau đó mở vít hãm cho kim cắm tự do vào hồ xi măng. Cứ 10 phút cho kim cắm xuống 1 lần khi kim cắm cách đáy 4±1mm thì ghi lại thời điểm đó và tính được thời gian bắt đầu ninh kết của hồ xi măng.

+ Thay một kim nhỏ khác, lật úp khuôn để tiến hành xác định thời gian kết thúc ninh kết. cứ 30 phút cho kim cắm 1 lần chi khi kim chỉ cắm vào hồ xi măng 0,5mm. ghi lại thời điểm đó và tính thời gian kết thúc ninh kết của hồ xi măng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro