Câu 13

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CÂU 13: CÁC THIẾT CHẾ TÀI PHÁN QUỐC TẾ

1. Định nghĩa: Cq tài phán QT là những cq hình thành trên cơ sở sự thỏa thuận hoặc thừa nhận của các chủ thể LQT nhằm thực hiện chức năng giải quyết bằng trình tự thủ tục tư pháp các tranh chấp nảy sinh trong quá trình các chủ thể thực thi, tuân thủ LQT.

2. Phân loại: các cq tài phán QT tồn tại chủ yếu dưới 2 dạng là tòa án và trọng tài QT.

* So sánh:.

 Giống: - có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

- ko phải thẩm quyền đương nhiên, phụ thuộc vào sự thỏa thuận của chủ thể có liên quan đến tranh chấp xảy ra.

- xét xử 1 cấp, phán quyết có gtrị chung thẩm và bắt buộc với các bên. Phán quyết được chủ thể tranh chấp thừa nhận và bảo đảm thi hành trên cơ sở các ngtắc cơ bản của LQT mà ko thông qua trình tự cưỡng chế do cq tài phán QT đã gquyết tranh chấp t/hiện.

 Khác:

Tòa án QT Trọng tài QT

T/chất h/động Là cq tài phán thường trực Là cq tài phán ko thường trực.

Luật áp dụng Các ngtắc và QP của LQT

(ĐƯQT, TQQT, nguồn bổ trợ) Các ngtắc và QP của LQT, ngoài ra các

bên có thể thỏa thuận áp dụng LQG,các

ngtắc PL chung or 1 qđ đặc biệt nào đó.

Thành phần và

cơ cấu Quy định cụ thể trong quy chế

hoặc điều lệ. Các bên tranh chấp tự thỏa thuận qđịnh.

Thủ tục tố tụng Do quy chế quy định. Do các bên tranh chấp thỏa thuận qđịnh.

* Ưu thế của thiết chế trọng tài so với TA công lý QT của LHQ là sự linh hoạt, mềm dêỏ trong gquyết tranh chấp = trọng tài, dựa trên thỏa thuận của các bên tranh chấp:

- Các bên có quyền lựa chọn trọng tài viên tgia hội đồng trọng tài.

- Thủ tục tố tụng đơn giản, linh hoạt => phán quyết trọng tài khi được đưa ra sẽ kịp thời gquyết tranh chấp psinh, ko để vđề trở nên quá phức tạp, trước những tác động bởi các yếu tố kquan cũng như chủ quan.

- Gquyết tranh chấp tại tòa trọng tài có thể được giữ kín => đảm bảo được danh dự và uy tín của QG.

* Thiết chế tài phán của WTO:

* Thiết chế tài phán của ASEAN:

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro