Câu 18:Trình bày các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp.

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 18:Trình bày các hệ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp.

1.Các hệ số về khả năg thanh toán:

Phân tích khả năng thanh toán là xem xét TS của DN có đủ trang trải các khoản nợ phải trả hay ko.Các chỉ tiêu:

-Hệ số thanh toán ngắn hạn=tài sản lưu động/Tổng số nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp.Nếu hệ số này > or =1 thì DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình TChính là bt

-Hệ số thanh toán vốn lưu động=(Tiền +các khoản tương đương tiền)/Tài sản lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh k/năng chuyển đổi thành tiền của TSLĐ.Nếu chỉ tiêu này > 0,5 or <0,1 đều ko tốt vì sẽ gây ứ đọng vốn or thiếu tiền để thanh toán

-Hệ số thanh toán nhanh=( Tiền +các khoản tương đương tiền )/Tổng số nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của VLĐ trc các khoản nợ ngắn hạn

2.Các hệ số về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư

-Tỉ suất tài trợ:

Chỉ tiêu tỷ suất tài trợ phản ánh khả năg tự chủ về mặt tài chính,từ đó thấy khả năng chủ động của DN trong n~ hd của mình.

Tỉ suất tài trợ=(NVCSH/tổng NV) ×100%

-Hệ số nợ:Chỉ tiêu này phản ánh mức độ nợ trong tổng tài sản của DN

Hệ số nợ =(Nợ phải trả/tổng TS)×100%

-Tỷ suất đầu tư:

Chỉ tiêu tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu,tình hình trang bị,xây dưng cơ sở vc kĩ thuật,thể hiện năg lực sx và xu hướng phát triển lâu dài của xí nghiệp

Tỷ suất đầu tư =(TSCĐ và đầu tư dài hạn /tổng TS)×100%

3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sd vốn kd

*) Các chỉ số hoạt động

-Sức sản xuất của VKD=DTT/VKD bq

Hệ số sức sản xuất của vốn nói lên 1 đồng vốn nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.Hệ số này càng cao hiệu quả sd TS càng lớn

-Sức sản xuất của vốn cố định=DTT/VCĐ bq

Hệ số này nói lên 1 đồng vốn cố định bình quân sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu

-Tốc độ luân chuyển vốn lưu động

+Số vòng quay của VLĐ =DTT/VLĐ bq

  Hệ số này càng cao thì hiệu quả sd VLĐ càng lớn

+Số ngày của 1 vong quay VLĐ=(VLĐ bq/DTT).360

Hệ số này càng nhỏ thì hq sd vốn lưu động càng lớn

-Vòng quay các khoản phải thu :phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của DN

Vòng quay các khoản phải thu =(DT bán chịu/số dư bq các khoản phải thu)

Vòng quay cangf lớn chứng tỏ tốc độ luân hồi các khoản thu càng nhanh là tốt

-Kì thu tiền TB

Kì thu tiền Tb phản ánh số ngày cần thiết để thu dc các khoản phải thu

Kì thu tiền TB=(số dư bq các khoản phải thu/DT bán chịu)×360

- Số vòng quay hàng tồn kho

Là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kì

Số vòng quay hàng tồn kho=giá vốn hàng tồn kho/số dư bq hàng tồn kho

-số ngày của 1 vòng quay hàng tồn kho=(Số dư bq hàng tồn kho/giá vốn hàng tồn kho).360

*) Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời

+Sức sinh lời của VKD =LN thuần/VKD bq

Hệ số này nói lên 1 đồng vốn sd sẽ mang lại bn đồng lợi nhuận

+Sức sinh lời vốn cố định =LN thuần/VCĐ bq

Hs này nói lên 1 đồng vốn cố định bq sẽ mang lại bn đồng lợi nhuận

+Sức sinh lời vốn LĐ =LN thuần/VLĐ bq

Hs này nói lên 1 đôg vốn lưu động bq sx mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận

4.Tỷ suất doanh lợi doanh thu

Thể hiện trong 1 đồng doanh thu có bn đồng lợi nhuận

Doanh lợi doanh thu =LN thuần/DTT

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hsg