Cau 19 - PHCN

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 19: định nghĩa nguyên nhân và phân loại trẻ bại não

Trả lời:……..

1.Định nghĩa: Bại não là 1 trạng thái RLTK TƯ ko tiến triển gây nên do tổn thương não bởi nhiều ng.n, ảnh hưởng vào giai đoạn trước, trong và sau khi sinh đến 5t với những hậu quả đa dạng bao gồm những bất thường về vận động, giác quan tâm thần và hành vi.

2.Nguyên nhân bại não :

 2.1.Trc khi sinh:

  - mẹ mang thai trong 3 th đầu bị nhiễm virus cúm nặng,sốt xuất huyết, thủy đậu

  - mẹ mang thai bị ĐTĐ

  - nhiễm độc thai nghén

  - mẹ mang thai bị chấn thương động thai, phẫu thuật

  - các tình trạng dẫn đến thiếu oxi bào thai như dây rau quấn cổ

 2.2.Trong khi sinh:

  - tre bị ngạt trong và sau đẻ

  - trường hợp đẻ khó can thiệp sản khoa ( forceps, mantoux)

  - trẻ đẻ non đặc biệt <28 t

  - cân nặng trẻ đẻ < 2000kg

 2.3.Sau khi sinh:

  - sốt cao co giật

  - nhiễm trùng huyết TK : viêm não, viêm màng não

  - xuất huyết não

  - CTSN do ngã, các sang chấn khác

  - Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con -> vàng da nhân

 2.4.Ko rõ ng.n

  -1 số trẻ bị não ko tìm thấy ng.n chiếm khoảng 30%

3.Phân loại:

 3.1.Phân loại theo RLTK vận động:

  3.1.1.thể co cứng

  - Trương lực cơ luôn tăng:

   + hai chân duỗi chéo

   + tay co cứng gập mạnh tại khớp khuỷu hoặc duỗi cứng xoay trong vai

   + cổ ưỡn mạnh hoặc rủ xuống

   + bàn chân thuổng

-          pxaj gân xương tăng mạnh

-          giảm vận động: ko có cử động ở từng khớp riêng biệt, chuyển động khối là dấu hiệu đặc trưng của bại não thể co cứng

  3.1.2. Thể múa vờn

  - thường thấy ở chi trên nhiều hơn

  - biểu hiện:

   + TL cơ lúc tăng lúc giảm

   + kiểm soát đầu cổ kém

   + đi lại khó khăn

   + vận động ngoài í muốn

   + trẻ điếc ở tần số cao

   + đa số liệt tứ chi: lúc cứng đờ lúc mềm nhẽo

   + miệng há lien tục chảy dớt dãi nhiều luoix dày

  3.1.3.thể thất điều:

  - thường do tổn thương tiểu não biểu hiện sự RL thăng bằng và cử động chính xác khi đi lảo đảo như người say rượu

  - giảm trương lực cơ và pxa gân xương giảm

  - đôi khi co rút và rung giật nhãn cầu

  3.1.4 thể cứng  đờ

   - thể này ít gặp

   - sự cứng đờ là Tr/c tổn thương nặng nề TKTW

   - người bệnh mất vận độg do sự đề kháng ltucj cảu cacs nhóm cơ vận và đối vận với TL cơ gia tăng

   - sự cứng đờ có thể ltuc và từng hồi

  3.1.5 thể liệt nhẽo

   - thể này ít gặp

   - trẻ liệt do giảm hoặc mất TL cơ

   - Tiên x\lượng xấu vì phục hồi khó

  3.1.6. thể phối hợp

   - TL cơ giảm hoặc tăng

   - VĐ: kiểm soát đầu cổ kém

   - có thể có động kinh

 3.2.Phân loại theo mức độ:

  3.2.1.mức độ nhẹ

   - trẻ đáp ứng đc nhu cầu hang ngày

   - di chuyển ko cần trợ giúp

   - ko khiếm khuyết nói

   - ko cần phục hồi

  3.2.2.mức độ vừa

   - trẻ thiếu khả nagnw chăm sóc di chuyển

   - có khiếm khuyết tiếng nói điếc tần số cao

   - cần phải phục hồi

  3.2.3.mức độ nặng

    - khả năng tự chăm sóc di chuyển tiếng nói kém

   - cần phải phục hồi đặc biệt

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#duyalex