câu 2-10 đia ly chung

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 2

Elipsoid định vị đã dùng để dịnh vị cho lãnh thổ việt nam là

Elipsoid krassovsky có bán chục lớn a=6378245m độ đẹp @=1:29825

Elipsoid WGS84 có bán trục lớn a= 6378137m độ dẹp @=1:298257223, điểm gốc Noo đặt tại Viện nghiên cứu Địa chinh Hoàng Quốc Việt Hà Nội, điỉem gốc độ cao Hòn Dấu Đồ Sơn Hải Phòng

Các phép chiếu sử dụng

Sử dụnh phép chiếu hình nón thẳng đồng góc hai vĩ tuyến chuẩn 110 210 để thành lập bản đồ cơ bản bản đồ tỷ lệ 1:1000 000 &nhỏ hơn

sử dụng phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với biến dạng chiều dài k=0,9996 để thnàh lập các bản đồ tỷ lệ 1:50 000 và 1:25000

Sử dụng phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với sai số biến dạng chiều dài k=0,9999 dể thành lập bản đồ tỷ lệ 1:10000

Các hệ toạ độ dã dùng tại việt nam

trứoc năm 2000 sử dụng hệ toạ độ HN72 elípsoid Krassovxky

năm 2000 sử dụng hệ toạ độ VN 2000 elipsoid WGS84 định vị phù hợp vn

Câu 3

Cơ sở toán học cho tờ bản đò địa hình việt nam

gốc tạo độ Noo ở viện nghiên cứu Dịa chính hoàng Quốc việt ,

trạm nghiệm chiều độ cao thuỷ chuẩn ở hòn dấu đồ sơn hải phòng

lưới chiếu GaussKruger hê toạ đô HN72( trước nam 2000)

luới chiếu UTM hệ toạ độ VN2000( sau năm 2000)

ranh pháp, phân mảnh dánh số

tinh toán toạ đọ góc khung trong

dụng luoi toa độ, đưa diểm khống chế ngoài toạ đọ 4 góc khi=ung cần toạ độ 3 điểm khống chế nhà nước Thuộc một trong các hạng( O,I,II,III,IV)

sơ đồ bố cục tờ bản đồ địa hình

tên hành chính tên phiên hiệu mảnh Bảng chắp phiên hiêu

khung

ngoài khung trong

Chú giải thước tỷ lệ lí lịch

thứơc hướng dốc

Câu 4

Phương pháp chia mảnh đánh số bản đồ địa hình

Từ mảnh bản đồ 1:1000000 (có khoảng vĩ độ 40 kinh độ 60) làm cơ sở chia các bản đồ tỷ lệ lớn hơn. Tên dặt là số thứ tự của các đai các múi . các đai bắt dầu A,B,C từ xích đao về hai cực của trái đất ,các mui danh số từ 1 đến 60 bắt đàu tư kinh độ 1800 dong theo chiều ngược chiều kim đông hồ

(ví dụ F-48)

Từ mảnh bản đồ 1:1000000 chia lam 4 mảnh tỷ lệ 1:500000 (vĩ độ 20 và kinh độ 30 ) và viết thêm chữ cái ABCD từ trái qua phải từtrên xuong dưới

(ví dụ F-48-A)

từ mảnh bản đồ 1:500000 chia làm 4 mảnh bản đồ 1:250000

Từ mảnh bản đồ 1:1000 000 chia làm 36 mảnh tỷ lệ 1:200000 đánh ssố theo chữ số la mã (I,II,III,IV ...)

Chia mảnh bản đồ 1:1000000 thành 114 mảnh bản đồ 1:100000 dánh số theo chữ số arập

câu 5

Các yêu cầu chính xác về cơ sở toán hoc

Xây dựng khung với đọ chính xác từ 0.15mm dến 0,2mm

toạ đọ vuông góc lưới bản đồ cần phải đọ chính xác là 0,01mm

elípoid dịnh vị phù hợp cho lãnh thổ việt nam

sử dụng hệ toạ độ hiện hành theo quy phạp của nhà nước

Sai số địa lí vị trí của các địa vật độc lập sau khi số hoá <0,2mm so với bản gốc

Các đại lượng đảm bảo tính đúng đắn chinh xác, các đối tượng kiểu dường đảm bảo tính liên hoàn chỉ cát và nối với nhau tại các chỗ giao nhau

đường bình độ phải gắn đúng độ cao ,khép kín

kiểu chữ và số trên bản đò phù hợp với quy phạm,tên địa ranh gắn liền với phạm vi phân bố các đối tượng hiẹn tượng theo dúng quy pham thể hiện

chât luọng giấy theo

Câu 9

Bản đồ địa hình Việt Nam được phân ra

Bản đồ địa hình đất liền

+Bản đồ địa hình (tỷ lệ trung bình và lớn)

+ Bản đồ đị hình khái quát (tỷ lệ nhỏ)

+ Bản đồ địa lý chung : bản đồ tra cứu chi tíêt ,bản đồ tra cứu khái quát, địa lý chung

Bản đồ Biển và đại dương

+Bản đồ địa hình thềm lục địa

+Bản đồ Biển,: bản đồ hàng hải, bản đồ độ sâu đáy biển

Câu 10

B1 nhận nhiệm vụ

nhận tên hành chính khu vục thành lập, tên phân mảnh bản đồ

loại bản đồ:BĐĐH, tỷ lệ bản đồ, mục đích thành lập, toạ đọ 4 góc khung, elipsoid định vị, hệ toạ độ

B2 công tác chuẩn bị

Khảo sát khu vực cần thành lập

đặc điểm khu vực cần thành lập (khí hậu, dân cư, ranh giói địa hình thuỷ hệ,giao thông ,thực vật, cây trồng)

bản mô tả địa lý khu vực

chuẩn bị các nhân lực : tổ đọi ngoại nghiệp, tổ đọi nội nghiệp, máy thiết bị

các phần mềm tham gia sản xuất

xây dựng đè cương kĩ thuật

THU thập tài liệu các số liệu liên quan đến bản đồ cần thành lập :bản đồ trực nhật tư liệu ảnh ,các bản đồ liên quan, tư liệu thống kê

Đưa tổ đọi ngoại nghiệp ra ngoài đo vẽ : đo vẽ lưới trắc địa (tang dày mốc trắc địa) đo chi tiết các đố tượng địa hình địa vật

Phân loại kiểm tra tư liệu phân cấp quản lý, gá mã thông tin, mã thuộc tính

B4 Sử lí số liệu

Triển điểm, phun điểm ,nối điểm

nọi suy đường dẳng trị (khu vực có hồ treo phải bỏ hồ treo không nội suy)

kiểm tra sửa chữa đưa địa vật nguồn sai số tích luỹ từng công đoạn, sai số sử lý số liệu

B5 Sửa chữa lầm chuẩn quy định của nghành( 7 file nôi dung :th, đh, gt,dc,rg,tvtn csth)

B6 trích lí lịch bản đồ, tiếp biên bản đồ

Đánh giá nguồn công nghệ

Thích ứng với bản đồ tỷ lệ lớn và rất lớn,khu vực có cơ đất vững chắc

nhược điểm thu số liệu chậm phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hoẵng