Cau 2:Bang thong DSC

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3: Phân tích tín hiệu thông dải(Band Pass).

a.Băng tần sử dụng trong thông tin hàng hải

DSC sử dụng các tần số ở dải MF/HF & VHF trong thông tin hàng hải:

-VHF : 156 ÷ 174 KHz

-MF : 435 ÷ 535 KHz

-HF : ở các dải 4, 6, 8, 12, 16 MHz

b. Khái quát về phân loại phát xạ vô tuyến điện.

- Cơ chế của việc bức xạ đc kí hiệu là BBB 123 45

BBBB: dải thông của tín hiệu.

1: chữ cái chỉ ra loại điều chế đc use.

2: số miêu tả t/h điều chế.

3: chữ cái phản ánh sự phát thông tin.

4: chữ số chỉ cụ thể chi tiết của thông tin phát.

5: chữ số trỡnh bày cỏch thức đa thành phần.

- Độ rộng dải thông đc biểu diễn bởi 3 con số và 1 chữ cái, nó use hệ đếm thập phân.

Các chữ số đc chỉ ra là đơn vị tần số đc use:

H: hz

K: Khz

M: Mhz

G: Ghz

Vd: 500H 500 hz

2M50 2,5 Mhz.

4 chữ số = 3 chữ số + 1 chữ cái.

* Loại điều chế:

N: điều chế ko sóng mang.

A: điều chế biên độ toàn biên.

H: điều chế sóng mang đơn biên

R: điều chế đơn biên sóng mang suy giảm.

J: điều chế đơn biên ko sóng mang.

B: sóng mang độc lập (2 sóng mang do 2 t/h khác nhau tạo nên)

C: sóng mang vệt (NTSC)

F: điều chế tần số (điều tần)

G: điều chế pha (điều pha).

D: kết hợp AM và FM hoặc PM.

P: chuỗi xung ko qua điều chế.

K: điều chế biên xung.

L: điều chế độ rộng xung.

M: điều chế xung đánh dấu.

Q: điều chế chuỗi xung, điều pha, hoặc điều tần với từng xung.

V: kết hợp các cách điều chế xung.

W: kết hợp bất cứ pp nào ở trên

X: ko dùng pp nào cả.

* Loại t/h tin tức điều chế:

0: ko điều chế tin tức.

1: thông tin dạng số, đơn biên, ko use sóng mang.

2: tin tức dạng số, đơn kênh, use sóng mang phụ.

3: đơn kênh, t/h tương tự.

7: thông tin số đa kênh.

8: thông tin tương tự đa kênh.

9: có sự kết hợp các kênh số và tương tự.

X: ko dùng j.

* Biểu thị hỡnh thức thụng tin:

A: thông tin điện báo, truyền chữ nhân công.

B: phương thức điện báo tự động (DSC, NBDP).

E: phương thức thoại.

N: ko có tin tức.

* 1 số phương thức trong thông tin hàng hải:

PON: xung thăm dũ Radar.

MF/HF: với thoại có J3E/H3E/A3E.

VHF: F3E và G3E.

J: điều chế đơn biên.

B: tương tự.

E: thoại.

H: đơn biên có sóng mang.

A: phát thanh.

F3E, G3E: trong VHF thoại.

Với Morse: A3A, H3A, A1A.

Phương thức điện báo tự động DSC, NBDP: F1B/J2B.

F: điều tần.

J: điều biên.

* VHF trong thông tin hàng hải:

+ Dải làm việc: 30Mhz ÷300Mhz đc chia làm nhiều đoạn tần số khác nhau để phục vụ các mục đích khác nhau.

VD: phát thanh FM: 88Mhz ÷108Mhz.

Truyền hỡnh: VHF-L: 56Mhz ữ 86Mhz (kờnh 1ữ4).

VHF-H: 188Mhz ÷ 230Mhz (kênh 5÷12)

Hàng ko: 121,5 Mhz: tần số cấp cứu.

Hàng hải: 156 Mhz ÷ 174 Mhz: Äf = 25 Khz.

* Dải MF: 300 Khz ÷ 3 Mhz, truyền bằng sóng đất, cự li lan truyền vài trăm km.

- Phát thanh: AM: điều biên, dung giải tần số 550 Khz ÷ 1600 Khz.

- Hàng hải: 435 Khz ÷ 535 Khz có cả morse + telex.

* HF: 4Mhz ÷ 30 Mhz, chia làm nhiều dải: 4, 6, 8, 12, 16, 18, 22, 25Mhz.

* Phương thức điều chế J2B hoặc F1B.

+ Tốc độ điều chế: 100Bd (100bit/s).

+ Độ dịch tần: 170Hz.

Mức logic "1" và "0" lệch nhau 170hz

+ Trường hợp J2B có sóng mang phụ: 1700hz.

* VHF:

- DSC: VHF có 1 kênh 70.

- Phương thức là F1B.

- Độ dịch tần: 1300hz ÷ 2100hz, xung quanh có sóng mang phụ 170

- Tốc độ điều chế: 1200Bd (1200Bps).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro