Câu 2: Vai trò của RE và một số E khác

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 2: Vai trò của RE và một số E thông dụng khác sử dụng trong kỹ thuật di truyền.

1. Vai trò của RE:

RE là E có khả năng nhận biết những đoạn trình tự DNA nhất định và cắt DNA.

Các RE cung cấp một phương pháp mới có hiệu lực phân lập gen. Về nguyên tắc một bộ gen phức tạp có thể bị cắt thành nhiều phân đoạn mà từ đó người ta có thể phân lập một phân đoạn mang gen đặc hiệu bằng cách điện di trên gel.

Các RE được sử dụng thiết kế vector tái tổ hợp.

Các RE được sử dụng để kiểm tra trình tự DNA.

2. Các E thông dụng sử dụng trong kỹ thuật di truyền:

* Các enzym polymerase xúc tác cho quá trình sao chép axit nucleic:

+ DNA polymerase phụ thuộc vào DNA thì sao chép cho quá trình DNA sang DNA.

+ RNA polymerase phụ thuộc vào DNA thì phiên mã RNA sang DNA.

* Enzym DNA polymerase I có nguồn gốc được tách từ vi khuẩn E.coli, chúng có 3 hoạt tính:

Hoạt tính tổng hợp DNA theo chiều từ 5’_3’ và sửa chữa trong quá trình sao chép

Hoạt tính Exonuclease theo hướng 3’_5’

Hoạt tính Exonuclease theo hướng 5’_3’

Ngày nay E được sử dụng để xác định trình tự của DNA trong phương pháp didesoxynucleotide của phương pháp Sanger, ngoài ra còn dùng để tổng hợp mẫu dò có độ phóng xạ cao hoặc xây dựng các vector từ DNA mạch đơn.

* Enzym T4 DNA polymerase có nguồn gốc từ phage T4 xâm nhiễm Ecoli có hoạt tính exonuclease theo hướng 3’_5’. E này mạnh nên được sử dụng nhiều để tổng hợp những mẫu dó có độ phóng xạ cao.

* Enzym Taq polymerase trích ly từ vi khuẩn Thermocellus aquaticus là E chịu nhiệt cao, có tác dụng khuếch đại tổng hợp DNA. E này sử dụng chủ yếu để nhân dòng gen trong phản ứng PCR.

* Enzym phiên mã ngược: là E có khả năng sao chép bộ gen của RNA của retrovirus khi kí sinh trong tế bào chủ tạo ra cDNA theo chiều  từ 5’_3’ cần sự có mặt của mồi. Đây là giai đoạn cần thiết để tạo ra ngân hàng cDNA. E phiên mã ngược là một DNA polymerase 5’_3’ có đặc tính sau:

Là E phụ thuộc RNA

Tổng hợp DNA theo hướng 5’_3’

Có hoạt tính Rnase

Chúng được ứng dụng để thiết lập ngân hàng cDNA, hoặc tiến hành phản ứng PCR trên mRNA, ngoài ra chúng còn được sử dụng để xác định trình tự DNA trong phương pháp didesoxynucleotide của phương pháp Sanger.

* Enzym terminal transferase: E này được trích ly từ tuyến ức bê. Có đặc tính xúc tác gắn cùng một loại nucleotide vào đầu 3’_OH tự do của phân tử DNA để tạo đuôi polynucleotide.

E ứng dụng để thêm đuôi polynucleotide để tạo đầu sole cho phân tử DNA dùng trong kỹ thuật tạo dòng.

Đánh dấu đầu 3’ của phân tử DNA để xác định trình tự axit nucleic theo Manxam và Gilbert.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro