câu 25-het

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 25

Các phưong pháp chuyển vẽ nội dung bản đồ

+ chuyển vẽ sử dụng lưới ô vuồng : dùng thước thảng kẻ ô vuông tương ứng của các tở bản đồ lát các điểm tương ứng trên mỗi ô, rrồi nnối lại thành moọt đối tượng trên bản đồ mới.

Kém chính xác ,năng xuất thấp

+chuyển vẽ nội dung bản đồ compa tỷ lệ :năng xuất cao ,nguyên lý sử dụng 2tam giác đồng dạng

+ Chuyển vẽ noọi dung bản đồ bằng máy đồ vẽ

sử dụng nguyên lý hình bình hành đồng dạng

+chuyển vẽ nội dung bản đồ bằng máy quang ảnh

giống như máy toàn năng .bản đồ được phủ lên màng cảm quang dể lộ quang ,rửa trôi, đóng rắn, đồ đen , tẩy trắng để tạo ra bình đồ ảnh

+phương pháp chuyển vẽ nội dung bản đồ bằng máy tính

từ ảnh chụp hoặc ảnh quét dạng Raster (sanner,bàn số hoá,tia quét)

rồi vecter hoá (veter hoá thủ công, bán tự động ,tự động) tạo ra bản đồ

câu 26

Lí lịch tờ bản đồ thường viết

Tên mảnh bản đồ

Phiên hiệu mảnh bản đồ

tỷ lệ bản đồ, phép chiếu bản đồ, hệ toạ độ

cơ quan thành lập bản đồ

N gười thành lập bản đồ

thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)

các tư liệu sử dụng tiến hành để thành lập

Tên cơ quan kiểm tra nghiệm thu bản đồ , thời gian nghiệm thu, xuất bản

Cung cấp thông tin cho nguời sử dụng bản đồ, là thong tin phục cho những công việc sau nay như :làm mới bản đồ ,hiệu chỉnh bản đồ

Câu 27

Các yêu cầu chất lượng đối các bản đồ địa hình sau khi biên vẽ và biên tập

+Yêu cầu độ chính sác kĩ thuật

Sai số vị trí các đối tượng điểm trong bản đồ <=1,5mm

Sai số vị trí các đối tượng đường viền<=0,7mm

Sai số chenh cao tuan thủ trong quy phạm

Sai số khi hiệu chỉnh

|d1-d2| <=0,2mm (d1,d2 là hai đường chéo tờ bản đồ)

+Yêu cấu về độ chính xác mỹ thuật

Quy chuẩn về viết chữ ,trình bày bố cục ,trình bày khung trong ,khung ngoài

+Yêu cầu độ chính xác lớp nội dung trên bản đồ mới

Sau khi biên tập các đối tượng phải tương thích với các đố tượng ngoài thực địa trong vòng 6 tháng

Tính đầy đủ và mức độ chi tiết của thông tin phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ

+Yêu cầu tiếp biên bản đồ

Đưa tờ bản đồ phải khép kín với tờ bản đồ liền kề, hai tờ bản đồ hai múi chiếu khác nhau phải chuỷen đổi cùng múi chiếu

Ghi lí lịch cho tờ bản đồ

Câu 28

HTKH trên bản đof địa hình là các kí hiệu hình vẽ đồ hoạ đặc biệt dựoc vẽ trên bản đồ thể hiện nội dung của bản đồ nó được coi là ngôn gnữ của bản đồ chúng truyền ddatj nội dung của bản đồ

Các kí hiệu biểu thị các đối tượng hiện tượngcác qú trình

Vai trò

Xác định vị trí không gián của đối tượng , xác định đặc điểm phân bố , quy luật phát triển của đói tượng .Mỗi kí hiệu sử dụng cho một loạ đối tưọng có tính đồng nhất

khả năng truyền tải thông tin tốt

các yếu tố lỉên quan đến thiết kế sử dụng kí hiệu bản đồ là :

+tỷ lệ bản đồ

+ý nghĩa , mục đíc sử dụng bản đồ ,kiểu bản đồ

+dặc tính ko gian của lãnh thổ , khối lượng nội dung..

Ý nghĩa của tờ bản đồ dóng vai trò quan trọng hàng đầu cua thiết kế và sử dụng kí hiệu

Câu 29

tiếp biên là dọc theo các mảnh bản đồ cạnh nhau để nối các nhóm cùng đối tượng sao cho khớp với nhau trên hai manh bản đồ

+Tiếp biên trên giấy thông tin phủ trùm giữa hai mảnh bản đồ là 5:7cm

+Tiếp biên trên máy tính không vẽ trờn thông tin sang mảnh bản đồ khác mà vẽ dúng . Hai tờ bản đồ nằm ở hai múi chiếu khác nhau thì phải tính chuyển toạ độ về cùng một múi chiếu

+Địa ranh ưu tiên tên gọi địa ranh Quốc Tế rồi đến Tên gọi địa phương

+Viết tắt theo quy định

+Bên cạnh khung tiếp biên ngưòi ta ghi tên mảnh bản đồ tiếp biên

Câu 33

Tính thống nhất của bản đồ

+Dùng hệ thống màu thống nhất

+Dùng hệ thống ks hiệu thống nhất trong các bản đồ cung tỷ lệ

+Bố cục bản đồ thống nhất

+Tính thhống nhất khi thể hiện nội dung bản đồ 7lớp thông tin (Địa hình thuỷ hệ ,giao thông, dân cư, ranh giới, Thục vật, Cơ sở toá n học)

Tín thống nhất còn gữi vững trong cả quá trình sản xuất để dảm bảo tính liên hoàn

Câu 30

Theo kích thước của tờ bản đồ người ta phân ra các loại kí hiệu

- kí hiệu theo điểm : chỉ cho biết về mạt vị trí của đối tượng mà không cho biết kích thước thực của đối tượng : kí hiệu hình học, kí hiệu chữ viết

- kí hiệu dạng tuyến : dùng để thể hiện các đố tuợng có dạng dài theo chiều tuyến,các kí này thể hiện (ranh giới, giao thông sông ngòi)chỉ cho biết chiều dài của đối tượng theoa tỷ lệ bản đồ còn chiều rộng không thể hiện được

- kí hiêu theo diện là kí hiệu thêr hiện hình ảnh bản đồ dúng theo tỷ lệ tương ứng với kích thước thực ngoài thực địa

theo tỷ lệ ban đồ phân ra

- kí hiệu phi tỷ lệ

- kí hiệu bản tỷ lệ

- kí hiệu tỷ lệ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hoẵng