Cau 3 KTCT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3: Phân tích quy luật gtrị và liên hệ sự hoạt động của nó trong nề kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN?

Trả lời:

- Vị trí: quy luật gtrị là quy luật cơ bản của sx h2. Là cơ sở của các quy luật ktế của sx h2

- Nội dung: SX và trao đổi h2 dựa trên cơ sở hao phí. LĐXH cần thiế. Gtrị của h2 họ đc quy định bởi hao phí lđộng cá biệt của người sx h2 vừa bởi hao phí LĐXH cần thiết.

- Yêu cầu:

+ Đối với sx: Qluật gtrị đòi hỏi người sx phải làm sao cho mức hao phí lđộng cá biệt của mình phải phù hợp với mức hao phí LĐXH cần thiết.

+ Trong trao đổi QLGT đồ hỏi dựa trên nguyên tắc ngang giá.

- Ví dụ:

Trong XH có 3 người sx vải, chất lượng ngang nhau nhưng thời gian lao động cá biệt # nhau:

Người T1 sx 1m vải mất 5h

Người T2 sx 1m vải mất 4h

Người T3 sx 1m vải mất 3h

Trong khi đó XH chỉ thừa nhận tg LĐ XH cần thiết để sx tạo ra 1m vải là 4h

áp dụng QLGT vào trường hợp trên ta thấy người T2 đáp ứng được đúng nhu cầu nên ko những bù đắp đc chi phí sx mà còn thu được lợi nhuận, người T3 thực hiện tốt QLGT nên thu đc lợi nhuận > người T2 do t/g lđộng ít hơn người T2 nhưng bán được theo giá của LĐXH cần thiết cũng theo đó người T1 sẽ bị thua lỗ nặng.

- Tác động

Điều tiêts tư liệu sx và sức lđộng giữa các ngành sx thông qua sự biến động của giá cả h2, dưới tác đọng của quy luật cung cầu.

VD : + Khi cung < cầu : giá cả h2 cao > gtrị, h2 bán chạy, lãi cao thì người sx sẽ đổ xô vào ngành ấy

VD : + Khi nhu cầu tiêu thụ cà phê > gtrị của cà phê tăng cao hàng ngàn ha rùqng bị chặt để trồng càphê.

Trong lưu thông, QLGT có tác dụng điều tiết nguồn hàng từ nơi có gtrị thấp - > Gtrị cao làm cho lưu thông được thông suốt.

VD : Trái dừa ỏ miền Nam được đưa về miền băc bán với giá đắt gấp 2,3 lần tại nơi sx.

+ Kích thích cải tiến kỹ thuật : hợp lý hoá sx, nâng cao năng suất lđộng, hạ thấp giá thành sp' và thúc đẩy LLSX phát triển. khi người sx có hao phí LĐXH cá biệt > ho phí LĐXH cần thiết, sẽ ở thế bất lợi, lỗ vốn. Để tránh nguy cơ phá sản, vỡ nợ...và sx có lợi nhuận đòi hỏi họ phải hạ thấp hao phí lđộng sx của mình bằng hao phí LĐXH cần thiết. Vì vậy buộc họ phải cải tiến kỹ thuật, tổ chức quản lý, nang cao NSLĐ kết quả là LLSX XH đc thúc đẩy phát triển mạnh mẽ.

+ Thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sx thnhf người giàu và người nghèo.

Những người có đk sx thuận lợi, có trình độ kiến thức cao trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lđọng cá biệt thấp hơn hao phí LĐXH cần thiết nhờ đó giàu lên nhanh chóng và ngược lại ......

- Liên hệ :

Mô hình KT nức ta hiện nay : KT h2 nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường định hướng XHCN, có sự quản lý của N2 ở đâu cũng có sự sx h2 ở đó có quy luật ở VN QLGT cũng đưa ra đòi hỏi lớn với nền sx h2.

- Điều tiết TLSX và quá trình lđộgn mặt hàng nào có gtrị lớn hơn thì được ưu tiên, h2 sẽ được đưa -> nó mà ở đó nó có gtrị cao hơn.

VD : Hiện nay VN đang ưu tiên phát triển CN nặng....đòi hỏi N2 và các cấp lãnh đạo địa phương phải có những chính sách điều tiết sx phù hợp.

- Tăng trưởng kt nhanh nhưng phải bền vững, tránh lạm phát. ở HN dân cư đổ xô về sinh sống tuy kt phát triển nhưng dẫn đến hàng loạt vấn đề : môi trường, nhà ở, việc làm....Trên tình hình đó N2 phải có chính sách khuyến khích lên vùng coa phát triển KT.- Năng cao NSLĐ, tiếp thu KHCN hợp lý hoá sx, có rất nhiều mặt hàng trên thị trường do vậy muốn sx phát triển phải nâng caoóNLĐ nâng cao trình dộ LĐ N2 phải có chính sách giáo dục đào tạo, lựa chọn những thành tựu KHKT phù hợp với nước ta.

- QLGT cũng làm tăng sự phân hoá giàu nghèo. Đòi hỏi N2 cần có chính sách cho vay vốn, xoá đói giảm nghèo, XD hiến pháp, pháp luật phù hợp...

= > Kết luận

Những tác độgn của QLGT trong nền kt h2 có ý nghĩa lý luận và thực tiễn hết sức to lớn : 1 mặt chi phối sự chọn lọc tự nhiên đào thải yếu kém kích thích các nhân tố tích cực phát triển mặt # phân hoá XH thành ke giàu người nghèo tạo ra sự bất bình trong xã hội.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ninz