Câu 3: tài nguyên R

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3: Khái niệm và đ2 of TNR? Thực trạng TNR VN?

a) KN: TNR là 1 bộ fận of TNTN hữu hạn, có knăng fục hồi trong những giới hạn nhất định bao gồm động vật, thực vật, VSVật R, đất R, khí hậu... Các ytố này t/đ qua lại lẫn nhau, tạo th' hệ sinh thái R do N2 thống 1' qlý và là nlực chủ yếu, đặc biệt trong SXLN.

b) Đ2

1. TNR là 1 tài nguyên Shọc, có knăng tái tọa và tăng trưởng trong những giứoi hạn 1' định

- TSR là đặc thù cơ bản of hệ sinh thái R, đó là pro fục hồi lại tầng cây gỗ ở trong R, bắt đầu từ khi cây ra hoa, kết quả, quả chín, fân tán hạt giống, hạt nảy mầm đến khi cây tái sinh hình th'.

- Mặt #, TNR có knăng tăng trưởng và fát triển theo time. Muốn ncao chất lượng gỗ, slượng và chất lượng hạt giống cần fải điều tiết QL sinh trưởng, fát triển of R. QL sinh trưởng, fát triển of R bị chi fối bởi tính di truyền of loài cây R và ĐK lập địa. Nắm vững các QL đó, đề xuất các bpháp Kthuật lâm sinh 9' xác, kịp thời cho từng g/đ là cơ sở Khọc để điều khiển pro sinh trưởng, fát triển of R nhằm đáp ứng các mtiêu KD đã đề ra.

2. Đ/v TNR, các ytố SX cũng 9' là s/p

Để kh.thác 1 loại cây gỗ, ng' ta fải fá cây đó làm giảm vốn R và giảm knăng of 9' khu R đó. Duy trì để SX bền vững các s/p R là 1 p2 tiếp tục "tái đầu tư" = cách tái sinh tự nhiên or tái sinh nhân tạo. Điều này đòi hỏi fải xđ những fương thức kh.thác R fù hợp vừa đạt quả cao, vừa đbảo tính bền vững.

3. TNR t/gia dần vào tổng s/p XH

Hàng năm, chỉ có 1 fần th' quả LĐ trong LN b.hiện dưới dạng s/p h2 được tính vào tổng s/p XH. Những s/p đó bao gồm gỗ do kh.thác 9', gỗ chặt chăm sóc, cây con/ Nhưng 1 fần s/p TNR dưới dạng kquả vc, mới chỉ ở dạng h2 tiềm tàng như: R non, R khép kín, R đang ở g/đ th' thục Cnghệ thì ko được tính. Điều này dẫn đến việc đánh giá ko đúng th' quả LĐ trong LN, dải đánh giá về mặt gtrị sinh thái MT mà TNR đã mang lại cũng như đánh giá cả gtrị TNR chưa t/gia vào sự tuần hoàn of s/p XH.

4. R có tính kết tập

Trong hệ sinh thái R, thực vật R có n' tầng lớp gồm có cây tầng trên, cây tầng dưới, cây mạ, cây con, thảm tươi và thực vật ngoại tầng, mỗi loại cây có chức năng, t/d riêng. 9'đ2 này of TNR đã hinh' th' nên các loại R #nhau, do đó cần chú ý đến ko gian đ2 of R trong trồng R và điều chế R để tận dụng được ko gian d2 lớn 1' và ko bị cạnh tranh về ko gian d2 giữa các th' viên of R.

5.Time là 1 ytố đầu vào imp trong pro tái SX TNR

Time of LĐ t/đ lên TNR rất nhỏ so với time cần thiết để tái SX TNR đòi hỏi fải có n' time và đây 9' là những ytố đầu vào imp cho việc tái SX TNR.

6. R là 1 nguồn tài nguyên đặc biệt có t/d n' mặt hay nói cách #, R có tính đa năng và đa dạng (Xem vtrò câu1)

7. Tỷ lệ giữa tổng trữ lượng và tổng slượng tăng lên hàng năm rất cao.

Tỷ lệ này thể hiện sự tích lũy tăng trưởng qua các năm. Gtrị thu hoạch tiềm năng này of tổng trữ lượng có a/h đến những q'đ về qlý và KD R.

b) TNR VN

- Có tính đa dạng Shọc cao of thế giới.

- Hệ thực vật có tính đặc hữu rất cao, có n' loại đặc hữu quý hiếm

- Hệ động vật p2 và đa dạng

- TNR tuy p2 nhưng fân bố ko đều, a/h tới sự fân bổ SX LN cũng như knăng fòng hộ cho từng vùng. Do vậy, cần nắm rõ sự fân bố TNR và đ2 of chúng để có định hướng fát triển fù hợp, có hquả.

- TNR fân bố ko đồng đều giữa các vùng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro