Câu 3: Trình bày nguồn gốc hình thành TT HCM

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3: Trình bày nguồn gốc hình thành TT HCM. Tại sao nói CN M-L đóng vai trò q.định trong việc hình thành TT của Ng.

1)Nhân tố khách quan:

·   Bối cảnh lịch sử:

-    Bối cảnh lịch sử VN cuối TK 19 đầu TK 20:

+ Từ 1858, thực dân P nổ súng xâm lược nc ta. Sau khi kí hiệp định patonop(1884), xh vn từ 1 nc pk độc lập -> 1 nc thuộc địa nửa pk.

+  Cuộc khai thác thuộc địa của td P đã làm cho xn vn nãy sinh hàng loạt các >< trong đó gay gắt nhất là >< giữa toàn thể dt VN và td P

+ Hàng loạt các cuộc đấu tranh theo hệ TT pk & hệ TT dân chủ TS đc diễn ra rất sôi nỗi nhưng đều thất bại

-    Bối cảnh thời đại

+ CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang g.đoạn CNĐQ. >< giữa CNĐQ vs các dt thuộc địa ngày càng trở nên gay gắt.

+ Học thuyết M-L ra đời & thâm nhập vào các p.trào CM TG và trở thành hệ TT tiên tiến of thời đại

+ Thắng lợi của cuộc cm t10 Nga và sự ra đời của Q.tế CS thì p.trào CN ở các nc TB phương Tây & gp dt ở các nc thuộc địa ngày càng có q.hệ mật thiết vs nhau.

·   Những tiền đề TT-lí luận

-    Giá trị truyền thống dt: yêu nc, kiên cường, bất khuất, đoàn kết, tương thân tương ái, cần cù, thông minh, sáng tạo…

+ yêu nc: x.phát từ truyền thống gđ, quê hương (nhìu AH đã hi sinh vì độc lập dt)

+ Đoàn kết, tương thân tương ái: Đc hình thành và p.triển do nhu cầu phải chống chọi vs thiên tai khắc nghiệt, vs các thế lực ngoại xâm hùng bạo

+ Cần cù, thông minh, sáng tạo: trong l.động sx & chống ngoại xâm, biết tiếp thu tinh hoa vh 1 cách có chọn lọc, vận dụng phù hợp vs đk cụ thể of VN

-    Tinh hoa vh nhân loại

+ Tinh hoa vh phương đông:

Nho giáo: tiếp thu, đề cao mặt tích cực triết lí h.động, trung-hiếu, tu dưỡng đạo đức cá nhân, sống từ bi bắc ái, siêng năng l.động.

Phật giáo: HCM gạt bỏ mặt tiêu cực nhận thức mặt tích cực của nho giáo

TT tam dân của Tôn Trung Sơn: dt độc lập, dân q' tự do, dân sinh hp

+ Tinh hoa vh phương Tây: Tiếp thju a.hưởng của nền vh dân chủ và cn phương tây.

+ CN M-L: là cơ sở TG quan & pp luận của TTHCM, nhờ nó giúp HCM tổng kết kiến thức & kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đg cứu nc, gpdt là con đg CMVS, con đg độc lập dt gắn liền vs CNXH, nhờ đó mà NG chắt lọc đc vs nhân loại, truyền thống dt vào tư tưởng của mình

2)Nhân tố chủ quan:

·    Khả năng tư duy và trí tuệ của HCM

-    Những năm tháng trong nc và bôn ba khắp TG để học tập, n.cứu hcm đã quan sát, nhận xét thực tiễn, hình thành cơ sở quan trọng để tạo dựng thành công trong lĩnh vực h.động lý luận of ng về sau.

-    HCM khám phá các q.luật vận động vh, đời sống vh và cuộc đấu tranh of các dt trong hoàn cảnh cụ thể để khái quát thành lý luận nên lực lượng HCM mang g.trị khách quan khoa học

·   Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn:

-    Có tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, + vs óc phê phán tinh tường, sáng suốt trong việc nhận xét, đánh giá các sự vật, sự việc x.quanh

-    Có bản lĩnh kiên định, luôn tin vào dân, là đạo đức mẫu mực có 1 trái tim yêu nc thương dân, sẵn sàng  chịu đựng hi sinh vì độc lập tự do of TQ.

** CN M-L đóng vai trò quan trọng nhất vì:

+ Bác tiếp thu CN M-L như 1 lẽ tự nhiên “tất yếu khách quan và hợp vs quy luật”, CN M-L là 1 bộ phận vh đặc sắc nhất của nhân loại: Tinh túy nhất,CM nhất, triệt để nhất và KH nhất

+ Nhờ có CN M-L mà ng có cái nhìn đúng đắn về những yếu tố tiến bộ, tích cực, chắt lọc những g.trị truyền thống của dt, tinh hoa vh nhân loại

+ Ng vận dụng CN M-L theo pp Macxit và theo tinh thần phương đông, ko sách vở, ko kinh viện, k tìm kết luận có sẵn mà tự tìm ra giải pháp riêng cụ thể cho CMVN

ð       Như vậy, VN M-L đã đóng vai trò q.định nhất đv sự hình thành và p.triển của TTHCM vì:

+Q.định bản chất TG quan KH của TTHCM

+Q.định pp hoạt động biện chứng của HCM

+TTHCM là CN M-L ở VN, là TT VN thời hiện đại.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro