Câu 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4: Trình bày quá trình sản xuất ra GTTD và một số nhận xét rút ra

T-H1: Lưu thông

H1-H2: Ngoài lưu thông(SX)

H2-T’: Lưu thông

T: Số tiền mà tư bản bỏ ra để mua hàng hóa sức lao động

H1 làm ra H2

H2 bán được T’

T’-T=m: giá trị thặng dư.

a.       Quá trình SX ra GTTD

-          Quá trình SX ra GTSD

+ Là quá trình SX ra của cải vật chất, trong đó có sự kết hợp TLSX và SLĐ

+ Đặc điểm của quá trình SX ra GTSD trong CNTB

-          TLSX và SLĐ tập trung vào trong tay nhà TB

-          CN làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB

-          Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà TB

Kết luận: Quá trình SX TBCN là sự thống nhất giữa quá trình SX ra GTSD và quá trình SX ra GTTD

b.      Quá trình SX ra GTTD

Chi phí SX:

Tiền mua bông (20 kg): 20$

Tiền hao mòn máy móc: 4$

Tiền mua sức LĐ: 3$

Tổng cộng: 27$

Giá trị sản phẩm mới:

Giá trị của bông chuyển dịch vào: 20$

Giá trị của máy móc chuyển dịch vào: 4$

Giá trị mới do lao động tạo ra: 6$

Tổng cộng: 30$

Nhận xét rút ra:

- Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức LĐ do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.

- Sự phân chia ngày LĐ thành 2 phần: thời gian LĐ cần thiết và thời gian LĐ thặng dư.

+ Thời gian LĐ cần thiết: là khoảng thời gian người CN làm việc tạo ra 1 lượng giá trị mới đủ để bù đắp giá trị sức LĐ.

+ Thời gian LĐ thặng dư: là thời gian người CN làm việc và tạo ra GTTD

- Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản đã được giải quyết: chỉ có trong lưu thông nhà TB mới mua được một thứ hàng hóa đặc biệt, đó là hàng hóa sức LĐ, sau đó nhà TB sử dụng hàng hóa này trong sản xuất để sản xuất ra GTTD.

- Nguồn gốc của GTTD là do người CN tạo ra trong lĩnh vực SX. Lưu thông là điều kiện cần thiết và là phương tiện thực hiện GTTD

- Bản chất của GTTD: phản ánh mối quan hệ giữa người với người, giữa nhà TB với người CN, giữa bóc lột và bị bốt lột

           

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro