Câu 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4: Đặc điểm, tình hình nước ta sau tháng 7-1954 và nội dung cơ bản của đường lối chiến lược cách mạng VN trong giai đoạn mới của Đảng?

Trả lời:

1. Đặc điểm tình hình nước ta sau tháng 7 / 1954

– Ngày 21-7-1954: hiệp định Giơ-ne-vơ chính thức được kí kết,  công nhận nền độc lập của VN

– Sau hiệp định này, CMVN vừa có những thuận lợi mới và những khó khăn phức tạp

* Thuận lơi:

Thế giới: có sự thay đổi tình hình chung

+ hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh(kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật) với Liên xô đứng đầu

+ phong trào giải phóng dân tộc phát triển ở Châu á, Châu phi và Mỹ la tinh

+ phong trào hòa bình dân chủ lên cao ở các nước TBCN

Trong nước:

+ Miền Bắc hoàn toàn dc giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cả nước.

+ CMVN đã lớn mạnh, trưởng thành hơn sau 9 năm kháng chiến.

+ Ý chí độc lập thống nhất tổ quốc toàn dân.

* Khó khăn:

Thế giới:

+ TG bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữ hai phe, XHCN và TBCN.

+ trong hệ thồng XHCN :Liên Xô và Trung Quốc bất đồng sâu sắc

+ đế quốc Mỹ:

> tiềm lực kinh tế, quân sự hung mạnh, âm mưu làm bá chủ thế giới với các chiến lược toàn cầu phản cách mạng.

> ra sức phá hoại hiệp định Giơnevơ, thay chân Pháp xậm lược nước ta.

Trong nước:

Đất nước tạm thời bị chia cắt:

+ miền bắc: nghèo nàn, lạc hậu

+ miền nam: trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.

→ đế quốc Mỹ trở thành kể thù trực tiếp của nhân dân ta

* Đặc điểm lớn nhất, bao trùm của CMVN: một đảng lãnh đạo hai cuộc CM khác nhau ở hai miền đất nước có chế độ chính trị khác nhau.

→ Nhận xét: các thuân lợi, khó khăn và đặc điểm trên là cơ sở để Đảng ta hoạch định đường lối chiến lược chung cho CM cả nước trong giai đoạn mới.

2. Nội dung cơ bàn của đường lối chiến lược cm trong giai đoạn mới:

* Yêu cầu: đúng đắn, phù hợp tình hình

+ mỗi miền

+ cả nước

+ xu thế chung thời đại

* Quá trình hình thành thể hiện qua:

→ HNTW lần 7 (3 / 1955), lần 8 (8 / 1955), lần 13 (12 / 1957), và được hoàn chỉnh trong nghị quyết 15 (1 / 1959) và Đại Hội 3 (9 / 1960).

* Nội dung của nghị quyết 15 (1 / 1959)

2.1. Mâu thuẫn XH:

Dân tộc: ND><Mỹ+ bè lũ tay sai

Giai cấp:PK><ND

2.2. lực lượng tham gia

+dựa vào sức manh của quần chúng với lực lượng chính trị là chủ yếu

+kết hợp lực lượng vũ trang

2.3.đối tượng CMmiền nam

+Mỹ, bè lũ tay sai

+Phong kiến

2.4. nhiệm vụ cơ bản cùa CMMN

GPMN, thống nhất đất nước

2.5. nhiệm vụ trước mắt of CMMN

Hoàn thành cmdtdcnd ở miền nam :

+giải phong MN khỏi ách thống trị đế quốc và phong kiến, thức hiện độc lập dân tộc

+người cày có ruộng (dân chủ)

2.6.con đường phát triển cơ bản của CMMN:

+Bạo lực cách mạng:

ð  đánh dổ ĐQ, PK, dừng lên chính quyền CM ND

2.7.chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất

MTDTGPMNVN ở Tây Ninh (20-12-1960)

2.8. vai trò lãnh đạo của đảng

Nhận xét:

 Nghị quyết trung ương lần thứ 15

+ý nghĩa lịch sử to lớn

+nghị quyết cho đánh

+quyết định con dg phát triển cơ bản của CMMN trong gd tiếp sau với cuộc đồng khởi mạnh mẹ và quyết định

+ thể hiện bãn lĩnh độc lập, tự chủ, sang tạo của Đảng ta trong năm thàng khó khăn CM.

Quá trình hình thành đường lối chiến lước chung cho CM cả nước được hoàn chình tại dh 3 of đảng (5->10/9/1960) tại Hà nội

Nhiệm vụ chung:

-đẩy mạnh CMXHCN ở Miền bắc

-đẩy mạnh CMDTDCND ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập, dân chủ

-xây dựng một nươc VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh, thiệt thực, góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở ĐNA ,TG

Nhiệm vụ chiến lược:

2 nhiệm vụ:

1. tiến hành XHCN ở Miền Bắc

2.giải fong1 miền nam khỏi ách thống trị đế qốc, tay sai,thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập, dân chủ trong nước

Cụ thế:

+nhiệm vụ cm ở Miền Bắc

-giải quyết vấn đề: Ai thắng ai

(cuộc đấu tranh gia cấp nhằm làm tư tưởng XHCN trở thành tư tưởng chung toàn XH)

-thực hiện nhiệm vụ CM của MB nhằm đưa nước ta tiến lên con dg XHCN

-MB là hậu phương vững chắc cho MN

(MB làm CNXH thời chiến

1954-1964:MB làm hậu phg

1965 trở đi :MB làm hậu phương lớn)

+nhiệm vụ của miền nam:

Giả quyết 2 mâu thuẫn

-ndvn(ndmn)><DQ+tay sai

-ND><ĐC, PK

Mối lien hệ CM 2 miền

+CM ở MN: xóa bỏ chế độ cũ

+CM MB : xậy dưng chế độ mới

Nhận xét

2 nhiêm vụ thuộc 2 chiến lược khác nhau, giải quyết yêu cầu cụ thề mỗi miền

=>giả quyết mâu thuẫn chung cả nước nd>< Đq+ tay sai, thực hiện mục tiêu chung là thống nhất tổ quốc

=> quan hệ mật thiết và tác dụng thúc đẩy lẫn nhau

Vai trò vị trí CM tg miền

CMXHCN ở MB: vai trò quyết định nhất vs sự phát triển toàn  bộ CMVN, vs sự nghiệp thong nhất nhà

CMDTDCNDMN: vai trò quyết định trực tiếp vs sự nghiệp giải phóng MN, thống nhất đất nc, hình thành CMDTDCND trên cả nước

Con đường thống nhất đất nước

-          con đương 2hoa2 bình thống nhất theo tinh thần hiệp định Gio7 ne vơ, hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN (tránh tổn hao, và phù hợp xu thế chung TG)

-          luôn nâng cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó mọi tình thế

Triển vong CMVN:

-cuộc đấu tranh CM gian khổ, phức tạp, lâu dài, chống Mĩ và bè lũ tay sai

-thắng lợi thuộc về nhân dân, Nam Bắc sum họp, cả nước đi lên cnxh

Y nghĩa đường lối:

 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn hết sức to lớn:

+lý luận:

-vận dụng sang tạo nguyên lý CN mác-lê nin về CM KHÔNG NGỪNG(thực hiện trên từng miền đất nước cho tới khi chúng gặp nhau)

-Đảng đáng giá đúng ll CM và Phản cách mạng trên TG bấy h

-sớm nhận ra xu thế thời đại với sự phất triển 3 dòng thácCM, đáng giá đúng bản chất của CNĐQ:

1.pt giải phóng dân tộc

2.pt công nhân ở các nước tư bản

3. sự lớn mạnh của hệ thống XHCN

-traanh thủ sự giúp đỡ LX, TQ

=> tao ra sức mạnh tổng hợp, giải phóng miền nam thống nhất đất nước

+thực tiễn:

-Đảng đề ra đường lối chung xuất phát từ thực tiễn XHCN

-xuất phát từ tinh thần yêu nước và quyết tâm đầu tranh đựng nước giữ nước

- ý nghĩa to lớn torng việc thức đẩy tiến trình cách mạng 2 miền, phát triển sức mạnh 2 miền

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ấd