cau 43-44 -lh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

43.  Trình bày cơ chế của chiếu đèn trong điều trị vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh

Định nghĩa :

Vàng da là một triệu chứng xuất hiện do tăng bilirubin trong máu do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Vàng da được xác định khi da, củng mạc mắt và niêm mạc của cơ thể có màu vàng hoặc xanh do bilirubin huyết thanh tăng trên 2-2,5mg/dl ( 20-25mg/l)

Chiếu đèn là phương pháp điều trị hiệu quả, dễ làm dùng được ở mọi tuyến

Chỉ định của chiéu đèn phụ vào cân nặng tuổi, nồng độ bil trong máu

1 Chỉ định điều trị:

Bil tăng trên 15mg% dù rõ hay không rõ nguyên nhân

Trẻ vàng da rõ nặng lên trên lâm sàng mà chưa có xét nghiệm để làm( vàng da từ mực độ 3 trở lên)

Trẻ nhiều hồng cầu non ở máu ngoại vi sau thay máu đầu tiên

Trước và sau thay máu

2 Chỉ định dự phòng :

Trẻ đẻ non nhẹ cân , 1500gr

Trẻ ngạt đã hết SHH

Trẻ cso bướu máu khối máu tụ

Trẻ vàng da do bất đồng nhóm máu nhưng chưa tới ngưỡng thay máu

 3 Cơ chế :

Quá trình quang đồng phân hóa : ( 80%) biến bil tự do ở mô, da , tổ chức dưới da thành photobillirubin ( từ đông phân cí sang đồng phân trans) có khả năng tan trong nươc smà k cần qua giai đoạn liên hợp

Quá trình quang oxy hóa ( 20%) billirubin tự do được oxy hóa rồi đào thải qua nước tiểu

44.  Trình bày  biểu hiện lâm sàng của các biến chứng do  vàng da tăng bilirubin tự do ở trẻ sơ sinh

Định nghĩa :

Vàng da là một triệu chứng xuất hiện do tăng bilirubin trong máu do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Vàng da được xác định khi da, củng mạc mắt và niêm mạc của cơ thể có màu vàng hoặc xanh do bilirubin huyết thanh tăng trên 2-2,5mg/dl ( 20-25mg/l)

Khi bilỉubin tăng trên 120mmol/l trên lâm sàng có dấu hiệu vàng da

Các biến chứng: 2 biến chứng

1  Vàng da nhân

Là biến chứng nguy hiểm nhất của vàng da tăng bi tự do. Xảy ra khi bil tăng trên 20mg% ở trẻ bình thường hoặc dưới 20mg% ở trẻ có yếu tố nguy cơ

Hay xảy ra nhất trong 15 ngày sau đẻ hay ở trẻ đẻ non hàng rào máu não chưa bền vững

Các yếu tố nguy cơ :

Trẻ đẻ non, đẻ ngạt

Nhiễm khuẩn.

Thiếu máu nặng,

Toan hóa máu, albumin máu thấp

Lâm sàng :

giai đoạn sớm (3-4ngày) trẻ li bì bỏ bú, khóc thét từng cơn, giảm trương lực cơ

giai đoạn muộn( sau 1 tuần ) trẻ kích thích, co giật bỏ bú, tăng trương lực, người ưỡn cong, co giật ngừng thở, hôn mê, rung giật nhãn cầu

di chứng : mù , điếc, bại não, chậm phát triển tinh thần, liệt

2 hội chứng mật đặc

thường xuất hiện sau một vàng da tăng bil tự do

lâm sàng: trong khi điều trị hoặc không điều trị gì thtấy trẻ xuất hiện:

da vàng sáng chuyển sang vàng sạm

phân bạc màu

gan có thể to ra

cận lâm sàng : bil tăng chủ yếu bil kết hợp , stercobilin trong phân, nước tiểu cso sắc tố mật và muối mật

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro