Câu 6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CÂU 6: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ

I. Khái niệm:

1. Định nghĩa:

- là những tư tưởng chính trị- pháp lý mang tính chỉ đạo, bao trùm, có giá trị bắt buộc chung (Juscogen).

- Chức năng: ổn định QHQT; Ấn định khuôn khổ xử sự cho CTQT> QHQT phát triển.

2. Đặc điểm

a. Tính juscogen:

- tính mệnh lệnh, bắt buộc chung với các CT, với các QPPLQT (luôn phải phù hợp với các nguyên tắc cơ bản).

b. Tính phổ cập bao trùm:

- có giá trị hiệu lực với mọi lĩnh vực PLQT

- được quy định trong nhiều VK, VBPL quan trọng: Hiến chương, Tuyên bố về các nguyên tắc cơ bản LQT năm 1970, ĐƯ, TQ, Nghị quyết của các tổ chức QT

c. Tính hệ thống

- ND của nguyên tắc này trong trường hợp là 1 phần của nguyên tắc khác.

Vd: NGuyên tắc bình đẳng chủ quyền QG và nguyên tắc ko can thiệp vào công việc nội bộ của các QG khác

- Thực hiện nguyên tắc này trong nhiều trường hợp là ĐK tiên quyết, là tiền đề để thực hiện các nguyên tắc khác

Vd: Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, đe dọa vũ lực trong QHQT với nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp QT.

3. Ý nghĩa:

- Các nguyên tăc cơ bản là bắt buộc chung (juscogen)

- Trong việc XD hệ thống PLQT: Tạo ra sự thống nhất trong PLQT

- Trong thực thi PLQT: các CTQT bắt buộc phải thực hiện. nếu ko thực hiện phải gánh chịu TNPLQT.

- Trong giải quyết tranh chấp

- Trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các CTQHPLQT.

II. Các nguyên tắc cơ bản

1. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các QG

- Chủ quyền QG là thuộc tính chính trị pháp lý, bao gồm 1 ND chủ yếu là quyền tối cao của QG trong phạm vi lãnh thổ của mình (lập pháp, hành pháp, tư pháp, quyết định về KT, chính trị, VH. XH...) và quyền độc lập của QG trong QHQT ( vấn đề đối nội, đối ngoại, ko có sự áp đặt từ CT khác...)

- Cơ sở: Khoản 1 điều 2 Hiến chương LHQ.

- ND:

+ Được tôn trọng về quốc thế, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ về KT, chính trị, VH, XH

+ Được tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan đến lợi ích của mình

+Được tham gia vào các TCQT, hội nghị QT

+ Được ký kết, gia nhập các ĐƯQT

+ Được tham gia XD PLQT, hợp tác QT với các QG

+ Được hưởng đầy đủ quyền ưu đãi, miễn trừ và gánh vác các NV như các QG khác.

- Ý nghĩa: Đây là nguyên tắc nền tảng quan trọng nhất của toàn bộ hệ thống các nguyên tắc.Ngày nay, sự tham gia vào các TCQT của QG là QG đã triển khai thực hiện chủ quyền của mình ( ký kết ĐƯQT, tham gia vào các hoạt động của các TCQT). Chủ quyền ko làm QG tách biệt hoàn toàn vớ cộng đồng QT. Bình đẳng về chủ quyền giữa các QG là cơ sở để trật tự TG phát triển theo xu hướng ổn định, hội nhập và tiến bộ.

- Ngoại lệ: Trong thực tiễn quan hệ QT, các chủ thể LQT đã thừa nhận một số trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc này đó là:

+ QG tự hạn chế chủ quyền của mình khi tgia vào các tổ chức QT hoặc ĐƯQT: khi tgia tổ chức TCQT, các QG thành viên tự nguyện trao cho TCQT 1 số thẩm quyền thuộc chủ quyền của mình.

(VD: Công quốc Mônacô cho phép Pháp thay mặt họ trong mọi quan hệ đối ngoại, dù nó là một QG độc lập, có chủ quyền.

+ Trường hợp QG bị hạn chế chủ quyền: Trường hợp này chỉ đặt ra đối với các chủ thể có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật QT, và việc bị hạn chế chủ quyền là một biện pháp trừng phạt từ phía cộng đồng QT đối với QG họ.

VD: Irắc tấn công Cô-oét năm 1990-đây là một hành vi vi phạm trắng trợn các nguyên tắc cơ bản của LQT. Do đó, HĐBA đã tiến hành áp dụng một loạt các biện pháp cấm vận về kinh tế đối với Irắc.

- Sự phát triển của nguyên tắc trong quan hệ QT hiện đại:

+ Hiện nay, trong quá trình QT hóa mọi mặt của đời sống QT, sự ra đời của các tổ chức QT phổ cập và khu vực đang ngày càng giữ vị trí quan trọng trong việc phối hợp hoạt động hợp tác của các QG thành viên. Khi tham gia tổ chức QT, các QG thành viên tự nguyện trao cho tổ chức QT một số thẩm quyền thuộc chủ quyền của mình. Sự trao quyền này không có nghĩa là QG bị hạn chế chủ quyền. QG khi tự nguyện tham gia tổ chức QT, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của QG thành viên, chịu sự chi phối nhất định của TCQT...các hoạt động này phải được hiểu là QG đang triển khai thực hiện chính chủ quyền của mình.

+ Trong không gian QT hiện nay, việc tôn trọng nghiêm chỉnh nguyên tắc này là cơ sở quan trọng để đưa trật tự thế giới phát triển theo xu hướng ngày càng ổn định, hội nhập và tiến bộ hơn.

2. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực

- Sự ra đời, phát triển: Vũ lực (vũ trang, phi vũ trang) > Xâm phạm đến chủ quyền QG và Độc lập chính trị

+ 1907: Công ước Lahay lần 2 giải quyết nợ nần giữa các QG

+ 1928: Công ước Pari

+ 1945: Khoản 4 Điều 2 Hiến chương LHQ.

- Cơ sở: Khoản 4 Điều 2 Hiến chương LHQ; Định ước Henxiki năm 1975; Định nghĩa xâm lược năm 1974

- ND

+ Cấm xâm chiếm lãnh thổ QG

+ Cấm các hành vi trấn áp vũ lực

+ Ko được cho các QG khác sử dụng lãnh thổ của mình để tiến hành chiến tranh xâm lược

+ Ko tổ chức, xúi giục, giúp đỡ, tham gia vào nội chiến hay hành vi khủng bố của các QG khác

+ Ko tổ chức, khuyến khích tổ chức các băng nhóm vũ trang...

*Ngoại lệ: - Dùng vũ lực hợp pháp: Điều 42 đến 47, Điều 51 Hiến chương LHQ

- Dùng sức mạnh phi vũ trang hợp pháp: Điều 41, Điều 50

- Sử dụng hợp pháp lực lượng vũ trang theo quyết định của HĐBA LHQ khi có đe dọa hòa bình, xâm phạm hòa bình hoặc bị xâm lược (Điều 39 đến 42)

- Ý nghĩa:

3. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp QT

- Sự ra đời và phát triển: gắn liền với nguyên tắc cấm dùng vũ lực trong QHQT và là hệ quả tất yếu của nguyên tắc này.

+ Tranh chấp QT: Quan điểm mâu thuẫn, trái ngược của các CT; có những yêu cầu, đòi hỏi cụ thể không thống nhất được.

- Cơ sở: Khoản 3 điều 2 hiến chương LHQ

- ND: Tất cả các nước thành viên LHQ có nghĩa vụ giải quyết giải quyết tranh chấp QT bằng các biện pháp hòa bình

+ Các biện pháp hòa bình giải quyết tranh chấp QT: Điều 33 Hiến chương LHQ

+ Ngoài ra, các biện pháp thông qua các tổ chức khu vực, tổ chức phổ cập: EU. ASEAN, LHQ...

- Đây là một nguyên tắc không tồn tại bất kỳ ngoại lệ nào. HĐBA LHQ luôn phải tôn trọng biện pháp giải quyết hòa bình mà các bên lựa chọn. Trong trường hợp các bên tự lựa chọn mà vẫn không giải quyết triệt để vấn đề, HĐBA có quyền kiến nghị các bên áp dụng các biện pháp khác nhằm nhanh chóng chấm dứt những mối đe dọa.

- Ý nghĩa:

4. Nguyên tắc ko can thiệp vào công việc nội bộ của QG khác

- Công việc nội bộ: những lĩnh vực, hoạt động mà trên cơ sở chủ quyền QG, QG đó có quyền tự giải quyết

- Can thiệp: Tuyên bố + hành động kèm theo

-Sự hình thành và phát triển: xuất hiện trong thời ký CMTS, ghi nhận trong hiến pháp của 1 số nước TB nhưng còn nhiều hạn chế

- Cơ sở: khoản 7 điều 2 hiến chương LHQ; Nghị quyết về nguyên tắc ko can thiệp vào công việc nội bộ năm 1965; Hiệp định Gionevo 1954 về Việt Nam...

- ND:

+ Cấm can thiệp vũ trang và các hình thức can thiệp khác nhằm chống lại các QG khác

+ Cấm dùng các biện pháp KT, chính trị ... để buộc QG khác phụ thuộc vào mình

+ Cấm tổ chức, khuyến khích các phần tử phá hoại, khủng bố lật đổ chính quyền

+ Cấm can thiệp vào đấu tranh nội bộ của các QG khác

+ Tôn trọng của mỗi QG về việc lựa chọn chế độ KT, chính trị, VH, XH...

• Ngoại lệ: Chương VII Hiến chương, LHQ có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế trong trường hợp có đe dọa hòa bình hoặc hành động xâm lược(phạm vi QT)>ko được coi là sự can thiệp vào công việc nội bộ của QG.

- Ý nghĩa:

5. Nguyên tắc các QG có nghĩa vụ hợp tác

-Sự ra đời và phát triển: Xuất phát từ xu thế phát triển QHQT: hội nhập, hợp tác trên cơ sở đôi bên cùng có lợi

- Cơ sở: Điều 55, điều 56 Hiến chương LHQ

- ND:

+ Các QG thành viên có NV hợp tác với nhau

+ NV hợp tác với tổ chức LHQ để đạt được những mục đích nhất đinh

+ Các QG phải hoạt động phù hợp với các nguyên tắc của LHQ

• Theo Tuyên bố về các nguyên tắc của LHQ 1970:

+ Hợp tác trong việc duy trì hòa bình và an ninh QT

+ Hợp tác để khuyến khích sự tôn trọng chung và tuân thủ quyền con người , các quyên tự do cơ bản khác

+ Hợp tác trên mọi lĩnh vực theo các nguyên tắc bình đẳng và ko can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

+ Hợp tác với LHQ theo quy định của Hiến chương

+ Hợp tác trên các lĩnh vực nhằm khuyến khích sự tiến bộ

- Ý nghĩa:

6. Nguyên tắc dân tộc tự quyết

- Chủ quyền dân tộc: + Quyền được độc lập

+ Quyền bình đẳng

+ Quyền tự quyết

+ Quyền được sống trong hòa bình

+ Quyền được định đoạt TNTN

- Cơ sở: +Khoản 2 điều 1, điều 55 Hiến chương LHQ

+ Tuyên bố về các nguyên tắc LQT 1970

+ Tuyên bố về quyền trao trả độc lập cho các nước và dân tộc thuộc địa 1960

- ND:

+ Được tự nguyện thành lập QG độc lập hoặc QG liên bang

+ Tự lựa chọn chế độ chính trị, KT, XH

+ Tự giải quyết các vấn đề đối nội

+ Tự lựa chọn con đường phát triển phù hợp...

+ Các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc được tiến hành đấu tranh vũ trang, nhận sự ủng hộ của bên ngoài để giành độc lập...

- Ý nghĩa:

7. Nguyên tắc tận tâm thiện chí thực hiện cam kết QT (Pacta sunt servanda)

- Sự ra đời và phát triển: xuất hiện rất sớm, từ khi xuất hiện NN và tồn tại dưới hình thức tập quán pháp lý QT.

- Cơ sở : +Lời mở đầu hiến chương LHQ; Khoản 2 điều 2 Hiến chương LHQ

+ Điều 26 công ước Viên 1969

+ Tuyên bố về các nguyên tắc LHQ 1970

- ND: Mỗi QG phải thiện chí thực hiện các NVQT, các NV phát sinh từ các QP và nguyên tắc được công nhận rộng rãi của LQT. Khi NV theo ĐƯQT trái với NV của thành viên LHQ theo Hiến chương thì NV theo Hiến chương có giá trị ưu tiên.

- Ý nghĩa: Là 1 trong những nguyên tắc để đảm bảo 1 ĐƯ có hiệu lực; Vừa là cơ sở, vừa là bảo đảm quan trọng để CT ký kết tự ràng buộc vào NV thực hiện các quy định của LQT.

- Ngoại lệ: LQT đòi hỏi các QG thực hiện tận tâm, có thiện chí và đầy đủ các nghĩa vụ của ĐƯ. Tuy nhiên, nguyên tắc này cũng cho phép các QG có thể không phải thực hiện ĐƯQT mà mình là thành viên trong các trường hợp sau đây:

+ Các QG không phải thực hiện ĐƯQT nếu trong quá trình ký kết các bên có sự vi phạm pháp luật QG về thẩm quyền và thủ tục ký kết.

VD: Theo PL VN ĐƯQT chỉ được ký với 2 danh nghĩa nhà nước và CP. Do vậy, ĐƯQT được ký với danh nghĩa của các bộ, ngành là VPPL QG về thẩm quyền ký kết.

+ Khi ĐƯQT có nội dung trái với Hiến chương LHQ, trái với các ngtắc và QP được thừa nhận rộng rãi của LQT.

VD: 2 QG ký kết một ĐƯQT có nội dung thiết lập chính sách nhằm phân biệt đối xử giữa các sắc tộc khác nhau...

+ Khi có sự vi phạm nghiêm trọng của một bên cam kết thì bên còn lại có quyền từ chối thực hiện, vì nghĩa vụ theo ĐƯQT chỉ có thể được thực hiện trên cơ sở có đi có lại.

+ Khi xuất hiện điều khoản Rebus-sic-stantibus (điều khoản về sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh) dẫn đến các bên không thể tiếp tục thực hiện được ĐƯQT (Điều 62 CƯViên 1969). Khi xuất hiện điều khoản này, các QG có thể viện dẫn để thực hiện 1 trong 3 hành vi sau:

 Chấm dứt hiệu lực: hành vi này làm mất hoàn toàn hiệu lực của ĐƯQT.

 Tạm đình chỉ hiệu lực của ĐƯQT: hành vi này chỉ tạm thời làm mất hiệu lực của ĐƯQT.

 Rút khỏi quan hệ ĐƯQT: hành vi này không làm chấm dứt hiệu lực hoàn toàn của ĐƯQT.

ĐƯQT chỉ mất hiệu lực với QG viện dẫn điều khoản Rebus-sic-stantibus, nó vẫn có hiệu lực đối với các QG thành viên khác của ĐƯ.

d. Thực tiễn vận dụng nguyên tắc: Cùng với quá trình hội nhập khu vực và QT, với việc tham gia tích cực vào các tổ chức QT, hiện nay cộng đồng QT đang dần thừa nhận vai trò cũng như tính hiệu quả của các biện pháp giải quyết tranh chấp thông qua cơ chế giải quyết tranh chấp của các tổ chức QT như: EU, Asean, LHQ...

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro