Câu 6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6. Tính đúc của hợp kim?

TL: Khái niệm : Tính đúc của hợp kim là tổ hợp các tính chất cả KL và HK cho phép tạo ra vật đúc theo yêu cầu kỹ thuật/

Tính đúc của hợp kim bao gồm :

- Tính chảy loãng

- Tính thiên tích

- Tính co

- Tính hòa tan khí

1 tính chảy loãng

-KN là tập hơp các thuộc tính KL HK đúc.ảnh hưởng trực tiếp đến q/trình kết tinh của vật đúc

- là mức độ lỏng hay sệtt của HK lỏng khi t/hiện rót khuôn

-chỉ tiêu định lương (nguy) độ nhớt đông học của HKL

-ý n~: qđ điền đầy long khuôn của HKL,-> đảm bảo vật đúc hoàn hảo->là t/c qtrong nhất của HK đúc

-vật đúc càng phức tạp,mỏng thành > y/c tính chảy loãng càng cao

-yếu tố ảnh hưởng tính chảy loãng

+ t0 rót KL:là t0 khi kl ròi gàu rót vào khuôn t0 rót càng cao tính cahyr loãng càng tăng

Việc tăng t0 rót còn bị hạn chế bởi công nghệ,có ghan xđ (thực tế chọn cố định) > mỗi họ hk có khoảng t0 rót xđ

+ bản chất hk:t0 n/chảy hk càng cao > tính chảy loãng càng giảm:cố định theo hk

+c/tạo của hk :kl ng/chất và hk cùng tinh có tính chảy loãng cao nhất> chọn hk mà ở dạng dd rắn có tiết pha ~ khoảng t0 kết tinh càng tăng > tăng 1 phần tính chảy loãng >> lựa chọn c/xác hk có c/tạo phù hợp với y/c v/đúc

+a/hưởng của khuôn (tốc độ nguội) :khuôn có độ dãn nhiệt càng nhỏ tính chảy loãng càng cao và ngc lại

+A/h của chế độ rót kl taoj đc chế độ chảy rối tăng tính chảy loãng

2 cái trên là 2 thông số công nghệ điều chỉnh tính chảy loãng

+A/h của tạp chất: hkl có n' tạp chất khó chảy nên giảm tính chảy loãng > cần giám sát cahwtj chẽ qtrinh nấu chảy kl hk

-cách xđ tính chảy loãng: = thực nghiệm

2 Tính Thiên Tích Của HK

-KN là sự tạo thành các vùng có tphh k đều trong v/đúc

-Thiên tích vùng : xảy ra trog toàn bộ V v/đúc

-Thiên tích hạt :xảy ra trog nội bộ 1 hạt tinh thể

> tác hại của Thiên Tích:tạo ra các vùng t/chức về c/trúc khác nhau trog v/đúc > làm thay đổi và k đồng nhất về cơ tính v/đúc

*nguyên nhân

-Thiên tích vùng do t0 n/chảy của các nguyên khác nhau.k/lượng riêng # nhau.đb nguy hiểm khi tgian kết tinh dài

-Thiên tích hạt:do hệ số khuếch tán # nhau > k/cách thiên tích là rất nhỏ>trong nội bộ1 hạt

-Khắc phục +Thiên tích vùng :giảm tgian kết tinh hợp lí,cố gắng tạo ra sự đồng đều háo HKL trc khi rót  ,dùng tác động cơ học or sóng siêu âm > kết hợp cả 3 là tốt nhất

+Thiên tích hạt :tiến hành ủ khuếch tán c/đúc :chủ yếu dùng cho thép hk

3 Tính Co Của HK Đúc

-KN là sự hao hụt về V (k/thước) của VĐ so với V kll sau khi t/hiện kết tinh

-ý nghĩa:qđ k/năng tạo v/đúc đúng với y/c về mặt k/thước >là cơ sở để tính toán h/thống ngót

-chỉ tiêu đánh giá tính co

+hệ số co V:deltaV= (V mẫu – V v/đúc thu đc)/V mẫu . 100% >đ/giá c/xác nhất tính co

+hệ số co chiều dài : DeltaL= (L mẫu – L v/đúc)/L mẫu .100%

L chiều dài lớn nhất hoặc k/thước qtrong nhất của v/đúc

DeltaV=αV­(t1-t2) ; αV hệ số co V

DeltaL= αL (t1-t2) ; αL hệ số co chiều dài; (thường αV=3αL ­)

* Các Giai Đoạn Của Q/Trình Co

-Co ở trạng thái lỏng xảy ra từ t0 rót đến t0 đg lỏng của hk thể hiên= sự giảm kl hkl trog khuôn

-Bản chất:Giảm thông số mạng khi t0 giảm phụ thuộc chủ yếu vào t0 rót

-Lượng co ở gđ 1:deltaV1 đc cố định > hầu như ít ảnh hưởng đến v/đúc

-Co khi kết tinh xảy ra ở t0 giữa đường lỏng và đg đặc.đây là gđ q/trọng nhất,có gtri lớn nhất,đb việc tạo thành khi lõm co

Khi kết tinh αV=3αL ­ ở trạng thái rắn>tạo ra lõm co,lỗ co ở gđ này

> tránh lõm co > bù ngót = hthống ngót tại v/trí sẽ x./hiện lõm co

-Co ở trạng thái rắn:xảy ra ở t0 đg đặc > t0 thường là sự dãn nở thuần túy:khi hk đồng nhất.Nếu hk kém làm nguội có sự hình thành ra các pha mới với c/tạo # nhau > làm thay đổi lượng co > để tính DeltaV3 căn cứ hk cụ thể với αV xđ và các cấu trúc xđ

4 Tính Hòa Tan KHí Của HK Đúc

-KN là k/năng hấp thụ các loại khí của HK đúc,xảy ra cả ở trạng thái rắn và lỏng

-ý nghĩa:nó đ/giá k/năng tạo thành rỗ khí trog vật đúc

-a.h:t0 kll : hình vẽ

O1 lượng htan khí b/đầu,phụ thuộc vào

+ độ ẩm của v/liệu

+đk MT bảo quản

+Chất lg b/mặt phôi nấu luyện

+Áp lực hh của v/liệu đúc với các khí ::aB:ở trạng thái rắn:lượng hòa tan khí hầu như k tăng

Bc lượng hòa tan khí tăng rất mạnh;đạt cực đại ở xấp xỉ t0 sôi

Cd :lg hòa tan khí giảm do sự bay hơi khi sôi kl/hkl theo từng hk cụ thể ta chọn t0 rót cân đối chảy loàng.hòa tan khí

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro