Câu 7 8 9

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 7. Anh (chị) hãy trình bày về khối lượng thể tích của vật liệu xây dựng?( Định nghĩa, công thức, phương pháp xác định, các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa).

Trả lời

- Định nghĩa

Khối lượng thể tích của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên.

- Công thức xác định

pv=m/vo     (g/cm3, kg/l, T/m3)

trong đó: m – khối lượng vật liệu

                Vo – thể tích tự nhiên của vật liệu

- Phương pháp xác định

+ Xác định khối lượng mẫu bằng cách cân.

+ Thể tích Vo được xác định theo tùy từng loại vật liệu:

 Đối với các mẫu vật có hình dạng rõ ràng ta đo trực tiếp

Đối với mẫu vật không có kích thước hình học rõ ràng thì dùng phương pháp chiếm chỗ chất lỏng

Đối với các vật liệu rời (xi măng, cát, sỏi) thì đổ vật liệu từ một chiều cao nhất định xuống một dụng cụ có thể tích biết trước.

- Yếu  tố ảnh hưởng

+ Thành phần cấu tạo, mức độ rỗng của vật liệu. Đối với vật liệu cùng loại cấu tạo khác nhau thì ρv khác nhau.

+ Độ ẩm của vật liệu và môi trường.

+ Một số vật liệu, khối lượng thể tích của nó còn phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.

- Ý nghĩa

+ Tính toán kho chứa, phương tiện vận chuyển.

+ tính toán trọng lượng bản thân kết cấu và dự toán công trình.

+ Đánh giá sơ bộ một số tính chất của vật liệu như: cường độ, độ rỗng, khả năng cách âm, cách nhiệt.

+ Tính toán một số đại lượng khác như cấp phối của hỗn hợp vật liệu, độ rỗng, hệ số dẫn nhiệt.

Câu 8. Anh (chị) hãy trình bày về khối lượng riêng của vật liệu xây dựng? ( Định nghĩa, công thức, phương pháp xác định, các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa).

Trả lời

- Định nghĩa

Khối lượng riêng của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích của vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc.

- Công thức xác định :

p=m/va   (g/cm3, kg/l, T/m3)

Trong đó: m - khối lượng vật liệu ở trạng thái khô

                  Va – thể tích hoàn toàn đặc của vật liệu.

- Phương pháp xác định

+ Với vật liệu hoàn toàn đặc như kính, thép thì ta xác định ρ bằng cách cân và đo mẫu thí nghiệm.

+ Với vật liệu rỗng thì phải nghiền mẫu thí nghiệm đến cỡ hạt <0,2mm và các loại vật liệu rời có cỡ hạt bé thì ρ được xác định bằng phương pháp bình tỉ trọng

- Các yếu tố ảnh hưởng

+ Phụ thuộc vào bản chất vật liệu, mỗi loại vật liệu có một giá trị khối lượng riêng nhất định.

+ khối lượng riêng của vật liệu biến đổi trong một phạm vi hẹp.

- Ý nghĩa

+ Đánh giá bản chất của vật liệu, phán đoán bản chất của vật liệu.

+ Phân biệt những loại vật liệu khác nhau.

+ Tính toán độ rỗng, độ đặc, tính toán cấp phối của hỗn hợp vật liệu.

Câu 9. Anh (chị) hãy cơ? Đặc điểm kỹ thuật chung và các dạng tồn tại của chất kết dính vô cơ? Chất kết dính vô cơ được chia thành những loại nào? Cho ví dụ.

Trả lời

- Khái niệm

Chất kết dính vô cơ là những loại vật liệu được sản xuất từ các khoáng chất tự nhiên( đất, đá, quặng sắt…) bằng cách gia công nhiệt ở nhiệt độ cao để làm xuất hiện những khoáng vật mới có tính chất kết dính,

- Đặc điểm kỹ thuật chung

+ Khi trộn với dung môi thích hợp sẽ được một hỗn hợp dẻo gọi là vữa.

+ Hỗn hợp vữa này có khả năng liên kết các loại vật liệu rời rạc (cát, đá, sỏi..)

+ Dưới tác dụng của quá trình hóa lý tự nó có thể rắn chắc và chuyển sang trạng thái đá.

- các dạng tồn tại

+ Chất kết dính vô cơ tồn tại chủ yếu ở dạng bột mịn, như xi măng pooclăng…

+ Có loại không tồn tại ở dạng cục như vôi cục, thủy tinh lỏng…

+ Có loại khi trộn với nước thì quá trình rắn chắc xảy ra rất chậm như chất kết dính magie, nhưng trộn với dung dịch MgCl2 hoặc MgSO4 thì quá trình rắn chắc xảy ra rất nhanh, cường độ chịu lực cao.

- Phân loại

*) chất kết dính vô cơ rắn trong không khí: là loại chất kết dính có khả năng rắn chắc và giữ cường độ lâu dài trong không khí,

Vd: vôi trong không khí, thạch cao, thủy tinh lỏng, chất kết dính magie.

*) chất kết dính vô cơ rắn trong nước: là loại chất kết dính có khả năng rắn chắc, giữ được cường độ lâu dài trong không khí và trong môi trường nước.

Vd: xi măng poo lăng, vôi thủy, xi măng La Mã.

*) Chất kết dính vô cơ rắn trong octocla

Bao gồm những chất có khả năng rắn chắc trong môi trường hơi nước bão hòa có nhiệt độ từ 175÷2000C và áp suất 8÷2 atm để hình thành đá xi măng. Chất kết dính này có 2 thành phần chủ yếu là CaO và SiO2

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro