cau 7 8 9

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 7: Phương Pháp kinh tế trong QL:

Chủ thể quản lý tác động gián tiếp lên đối tượng quản lý thông qua hệ thống quản lý kinh tế và các lợi ích kinh tế tạo thành 1 cơ chế hướng dẫn đối tượng quản lý hoạt động có hiệu quả

-Tính chất và đặc điểm:

+Phương pháp kinh tế tác động lên đối tượng quản lý bằng lợi ích thông qua việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giá cả,lợi nhuân,tiền lương,tiền thưởng,...làm cho ng LĐ quan tâm,có trách nhiệm vật chất về kết quả công việc và họ đc tự lựa chọn phương pháp hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động cho phép

+Mở rộng việc hoạt động cho các cá nhân,cho cấp dưới cũng như tăng trách nhiệm kinh tế của họ.Do vậy giảm bớt đc việc điều hành,kiểm tra,đôn đốc,mang tính chất sự vụ của chủ thể quản lý.Đồng thời nâng cao đc ý thức tổ chức kỉ luật của bản than đối tượng quản lý

-Ưu điểm:phương pháp này mang lại kết quả lâu dài

Nhược điểm:chậm mang lại hiệu quả

-Các hình thức tác đông:

+Định hướng phát triển kinh tế của hệ thống thông qua các mục tiêu,nhiệm vụ cụ thể cho từng thời gian,từng phân hệ,từng cá nhân phù hợp với thực tế

+Sử dụng định mức kinh tế kĩ thuật có biện pháp đòn bẩy,có chế độ thưởng phạt vật chất nhằm xác lập chế độ trách nhiệm và khuyến khích đối với từng bộ phận,từng cá nhân hoàn thành nhiệm vụ đc giao

+Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế

-Yêu cầu khi sử dụng phương pháp kinh tế:

+Cán bộ quản lý phải có trình độ và năng lực về nhiều mặt,hiểu biết và thông thạo nhiều chuyên môn,có kinh nghiệm quản lý,có bản lĩnh tự chủ vững vàng trong công việc

+Thực hiện sự phân cấp đúng đắn trong hệ thống quản lý

+Hệ thống pháp luật về kinh tế phải luôn đc hoàn thiện cho phù hợp với thực tế

Câu 8:Kn, các yêu cầu đối vs qdinh ql, trình tự ra qd ql? ND các bước ra QĐ QL?

-             K/N QĐ QL: QĐ QL là vc ấn định hay tuyên vố lựa chọn của chủ thể ql về 1 hoặc 1 số phương án để thực hiện những công vc cụ thể trong đk hoàn cảnh nhất định nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.

-             Các yêu cầu đối vs vc ra QĐ:

+ Khắc phục tình trạng thiếu thông tin trong xây dựng QĐ: thông tin là yếu tố đầu vào của quá trình ra qđ. Vc thiếu thông tin hoặc thông tin k chính xác sẽ ảnh hưởng rất lớn đến vc lựa chọn qđ. Qtrinh ra qdinh chỉ là bước lựa chọn thông tin chính xác nhất mà thôi.

+  Thống nhất giữa các chủ thế( quan điểm, lợi ích…): tình trạng giữa các cấp qly không thống nhất về hệ quan điểm và các giá trị kỳ vọng vào vc thực hiện qđ cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng qđ ql đc ban hành. Vì vậy, trong qtrinh ra qđ, vc tuân thue nguyên tắc qly “ thống nhất về mặt lãnh đạo và chỉ huy” là 1 đòi hỏi qđ nhằm nâng cao tính hiệu lực và hiệu quả của qđ ql

+ Chấp nhận tính tương đối của qđ ql: Khi ra qđ ql thì đừng cố gắng tìm câu trloi đúng. Tùy theo tầm nhìn, sự hiểu biết về giá trị của mỗi ng mà vđe có thể có nhiều câu tloi đúng. Vì thế, đừng cố tìm câu trloi đúng duy nhất mà chỉ nên tìm câu trloi hợp lý.

+ Tính kịp thời: thông thường vc ra qđ ql đc quy trình hóa dưới các bước cụ thể. Nhưng giữa các quy trình vs sự sáng tạo và nhạy cảm k phải lúc nào cũng thống nhất vs nhau. Vì thế đừng bao h thực hiện các nguyên tắc vào qtrinh cho trước 1 cách máy móc.

+ Dám chịu trách nhiệm: vc k dám chịu trách nhiệm sẽ dẫn đến tình trạng lựa chọn qđ hợp lý vs bản thân chứ k hợp lý vs hoàn cảnh. Sự lo sợ thất bại có thể làm tê liệt quyết tâm thực hiện những ý tưởng hay.

-             Trình tự ra QĐ:

+ B 1: XĐ vẫn đề: vc xđ vấn đề là công vc khó khăn. Nếu xác đính sai vđề, thì mọi qđ đc ban hành đều sai

+ B 2: thu thập xà xử lý thông tin:khi đã xđ đc vđề thì công vc tiếp theo của các nhà ql là phải thu thập những thông tin liên quan đến nó.

+B 3: Dự kiến phương án thực hiện: Quá trình xây dựng phương án là qtrinh khảo sát và tìm kiếm thông tin bên trong và bên ngoài tổ chức. XD phương án phải đc thực hiện trong những giới hạn về nguồn lực, t/g và hiệu quả. Về lý thuyết thì càng nhiều phương án thì cang nhiều cơ hội lựa chọn, tuy nhiên trong thực tế cần nỗ lực xd những phương án tối ưu nhất khả thi nhất và chi tiết nhất.

+ B4 Đánh giá phương án: khi xd xong phương án cần phải đánh giá và so sánh chúng. Vc lựa chọn qđịnh là vc lựa chọn phương án tối ưu nhất hướng đến mục đích và mục tiêu cho trước.

Mối quan hệ phương án- kết quả  dựa trên cơ sở 3 khả năng có thể xảy ra:

  _ Khả năng phương án chắc chắn: ng ra qđinh hoàn toàn biết kết quả của từng phương án

  _ Khả năng phương án rủi ro: ng ra qđịnh ước tính xác suất của những kết quả của từng phương án.

  _ Khả năng phương án thất thường: ng ra qđ hoàn toàn k biết xác suất của kết quả của từng phương án.

+ B 5: Ra qđ: các phuong án đc lựa chọn là những phương án tối ưu nhất , tuy nhiên vẫn có rủi ro xảy ra. Vì vậy vc lựa chọn phương án tối k phải lúc nào cũng có những giải pháp tối ưu.

Cơ sở ra qđ ql:

+ Kinh nghiệm

+ Trực giác

+ Thực nghiệm

+ Nghiên cứu và phân tích

+ PP chuyên gia.

Câu 9: Khái niệm và các yêu cầu đối với tổ chức ql? Liên hệ giữa cơ cấu tổ chức ql và các chức năng ql?

* Khái niệm tổ chức qly: Cơ cấu tổ chức ql là 1 chỉnh thể gồm các bộ phận có chức năng, quyền hạn, trách nhiệm khác nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, đc bố trí thành từng cấp, từng khâu, thực hiện các chức năng qly nhất định nhằm đạt đc mục tiêu định trước.

* Yêu cầu đối vs tổ chức qly:

+  Cơ cấu tổ chức qly phải xây dựng tương ứng vs cơ cấu KT- Xh

+ Số lượng cấp qly phải đảm bảo tính linh hoạt của cơ cấu tổ chức và phù hợp vs tình hình thực tế.

+ Xđịnh rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, loại trừ hiện tượng trồng chéo, trùng lặp hoặc k có ng phụ trách.

+  XĐịnh rõ mối qhe dọc và qhe ngang, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động của các cán bộ.

+  Bảo đảm tính thiết thực, tính KT và hiệu quả trong hoạt động qly.

+  cơ cấu tổ chức qly cần tương đối ổn định nhưng k đc bảo thủ,, trì trệ.

·            Mối quan hệ:

-             Mỗi cơ cấu tổ chức bao h cũng nhiều bộ phận hợp thành. Mỗi bộ phận của cơ cấu tổ chức qly có tính độc lập tương đối, có chức năng nv, quyền hạn nhất định.

-             Mỗi cơ cấu tổ chức qly có 2 mối qhe cơ bản:

+ Theo hệ ngang: cơ cấu t/c qly gồm các khâu qly khác nhau. Khâu qly là 1 cơ quan quản lý độc lập, thực hiện 1 số chức năng hay 1 phần chức năng qly nhất định và chịu sự lãnh đạo của 1 cấp qly nhất định.

+ Theo hệ dọc: cơ cấu tổ chức qly đc chia thành các cấp qly: cấp qly trung ương, cấp đại phương, cấp cơ sở. giữa các cấp qly là quan hệ phục tùng của cấp dưới vs cấp trên.

+ Cơ cấu tổ chức quản lý thể hiện sự phân công lao động trong lĩnh vực qly, vì bản thân hoạt động qly đã trở thành 1 chức năng xh. Mỗi bộ phận trong cơ cấu tổ chức qly đc chuyên môn hóa trong hdong qly.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro