Câu 7.KTD

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 7 Phơng pháp đo độ bằng phẳng của mặt đờng bằng thớc 3 m (theo 22 TCN 16-79):

Thớc thẳng dài 3,0 m là phơng thức cơ bản nhất trong các loại thiết bị đo mặt phẳng có mặt đo tơng đối chuẩn. Đặt thớc 3,0 m dọc theo vệt bánh và đo khe hở giữa cạnh thớc thẳng và bề mặt đờng để lấy đó thể hiện tình trạng lồi lõm theo hớng dọc của tuyến đờng.

ở Việt Nam theo quy trình 22TCN 16-79 quy định:

- Thớc dài 3,0 m đợc dùng làm đờng thẳng chuẩn xác định độ bằng phẳng của mặt đờn. Thớc dài 3,0 m phải đảm bảo thẳng, nhẹ và đủ cứng. Độ võng ở giữa thớc đo do trọng lợng bản thân gây ra không đợc lớn hơn 0,5mm. Về vật liệu nên chế tạo thớc bằng hợp kim nhôm hay có thể dùng loại gỗ tốt (chắc, khô, không cong, không vênh).

Bảng 2.9

Mức độ bằng phẳng đạt đợc.

Rất tốt Tốt Đạt yêu cầu

Lớp mặt và móng đá dăm cấp phối

Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 10mm. 70% khe hở đo đợc không quá 10mm, phần còn lại không quá 15mm. Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 15mm.

Lớp móng và mặt dùng nhựa đờng (trộn trên đờng hay thiết bị ).

Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 7mm. 70% khe hở đo đợc không quá 7mm, phần còn lại không quá 10mm. Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 10mm.

Lớp móng và mặt đờng đá dăm (sỏi)đen.

Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 5mm. 70% khe hở đo đợc không quá 5mm, phần còn lại không quá 7mm. Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 7mm.

Mặt đờng bê tông nhựa và bê tông xi măng

Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 5mm. 70% khe hở đo đợc không quá 3mm,phần còn lại không quá 5mm. Tất cả khe hở giữa mặt đờng và thớc không vợt quá 5mm.

Nêm có chiều dài không thay dổi theo 5 nấc :3mm, 5mm, 7mm, 10mm, 15mm.

Phơng pháp đo:

Trên bề mặt các lớp cấu tạo mặt đờng (móng hay mặt đờng) tại trắc ngang cần kiểm tra, đặt thớc dài 3,0 m song song với trục đờng ở 3 vị trí: ở giữa tim đờng, bên phải và bên trái tim đờng và cách mép đờng 1m để đo độ bằng phẳng. Dọc theo thớc cứ khoảng cách 0,5 m kể từ đầu thớc, đo khe hở giữa cạnh dới đối với mặt đờng bằng cách đẩy nhẹ nhàng nêm vào khe hở để đọc trị số khe hở tơng ứng. Các khe hở này đợc lấy theo trị số 3mm; 5mm; 7mm; 10mm; 15mm.

Ghi kết quả đo đợc ở mỗi vị trí đo vào sổ ghi.

Với mỗi km đờng so sánh các tổng số khe đã đo với tiêu chuẩn đã quy định (bảng 2.9) để đánh giá chất lợng về độ bằng phẳng hình học và lớp cấu tao mặt đờng (lớp móng hay lớp mặt ) đợc kiểm tra.

Chỉ tiêu đánh giá theo kết quả đo thớc 3 m đợc quy định nh bảng 2.9.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro