Câu 7 : Phân loại dịch vụ viễn thông và xu hướng phát triển dịch vụ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 7 : Phân loại dịch vụ viễn thông và xu hướng phát triển dịch vụ :
Dịch vụ viễn thông là dịc vụ truyền KH, tín hiệu , số liệu, chữ viết, âm thanh, hành ảnh, hay các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối thông qua mạng viễn thông.
Phân loại dịch vụ viễn thông theo quan điểm người sử dụng
Dịch vụ cơ bản : truyền đưa thông tin qua mạng viễn thông mà ko làm thay đổi loại hình hay nội dung thông tin. Đây là dịch vụ đơn giản và tối thiểu.
Dịch vụ Internet : bao gồm : + Dịch vụ truy nhập internet : cung cấp cho các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet khả năng kết nối với nhau và với internet quốc tế
                                                   + Dịch vụ ứng dụng internet : sử dụng internet để cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cho người sử dụng
Dịch vụ giá trị gia tăng : tăng them giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thông tin hay cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin trên cơ sở ứng dụng mạng viễn thông , thuận tiện hơn cho người dùng.
Dịch vụ trên nền mạng thế hệ sau : mạng có hạ tầng thông tin dựa trên công nghệ gói để có thể triển khai nhanh chóng các loại hình dịch vụ khác nhau dựa trên sự hội tụ giữa thoại và số liệu, giữa cố định và di dộng.
Theo địa chỉ dịch vụ :
+ Tại nhà thuê bao : cung cấp đến địa chỉ đăng kí của từng chủ thuê bao và được đấu nối đến mạng theo hợp đồng
+ Dịch vụ tại điểm công cộng : cung cấp cho người sử dụng dịch vụ trên cơ sở các thiết bị đầu cuối của đơn vị cung cấp dịch vụ đặt tại các điểm công cộng : dịch vụ có người phục vụ và dịch vụ ko có người phục vụ
Theo phương thức khai thác dịch vụ
+ Dịch vụ quay số trực tiếp : việc liên quan giữa các thiết bị được người sử dụng thực hiện = phương thức tự động bấm số trực tiếp.
+ Dịch vụ qua điện thoại viên : việc liên quan giữa các thiết bị được thực hiện = phương thức bán tự động qua sự trợ giúp của điện thoại viên hay thiết bị hướng dẫn kết nối cuộc gọi
Theo phạm vi cung cấp
+ Dịch vụ nội hạt : liên lạc được tập hợp thông qua mạng điện thoại công cộng giữa các thiết bị đầu cuối hay giữa thiết bị đầu cuối với thiết bị truy nhập mang dịch vụ trong cùng 1 phạm vi nội hạt.
 + Dịch vụ đường dài trong nước  : liên lạc giữa các thiết bị nằm ở các phạm vi nội hạt khác nhau
 + Dịch vụ quốc tế : liên lạc giữa các thiết bị trong đó có ít nhất 1  thiết bị được lắp đặt hay đăng kí sd ở nước ngoài
Theo phương thức thanh toán :
+ DỊch vụ trả tiền trước : người sử dụng thanh toán cước cho đơn vị cung cấp dịch vụ trước khi sử dụng. Mua thẻ và cước sử dụng được trữ dần trên thẻ hay trữ vào tài khoản cho đến hết thuộc phạm vi hay thời gian liên lạc
+ Dịch vụ trả tiền sau : người sử dụng thanh toán cước cho đơn vị cung cấp dịch vụ sau khi sử dụng dịch vụ trên cơ sở thông báo hay hóa đơn
Phân loại dịch vụ theo quan điểm của nhà cung cấp dịch vụ
Dịch vụ mạng
Dịch vụ xa toàn phần
Xu hướng phát triển dịch vụ viễn thông :
 Do nhu cầu về dịch vụ tăng cao như nhu cầu phát triển về số lượng, loại dịch vụ , dịch vụ băng rộng, dịch vụ phân bố và tương tác, yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ nên dịch vụ viễn thông ngày càng phát triển. Xu hướng phát triển công nghệ đang hướng sang mạng IP nên những dịch vụ mới ra đời thường dựa 1 phần hay toàn phần trên mạng IP
DỊch vụ VOIP
    + Đóng gói và truyền tải tín hiệu theo truyền thống qua 1 mạng IP
     + Chuỗi âm thanh analog được mã hóa dưới dạng số, nén lại và đóng gói vào gói tin IP để truyền trên mạng LAN/WAN hay mạng internet công cộng.
     + Nó ko phải là 1 giao thức VOIP là 1 tập các giao thức và thiết bị cho phép mã hóa, truyền tải và định tuyến lưu lượng thoại qua mạng IP
Ưu điểm hơn so với dịch vụ thoại trên PSTN :
     + Kết nối ở bất kì đâu với mọi nơi
     + Tiết kiệm độ rộng băng tần cho mỗi kết nối, nhiều cuộc gọi hơn
     + Giảm cước phí dịch vụ thoại đường dài do chưa chia sẻ cùng 1 tài nguyên mạng, chi trả theo truy nhập chứ ko phải kết nối điểm- điểm cố định
     + Cải tiến trong khai thác mạng : nền tảng mạng chung, đơn giản hóa trong quản lí định tuyến
      + Tích hợp các công cụ thương mại tích hợp với voice mạch, email, fax mail, web+ call, IP di động
      + Các ứng dụng tích hợp mới mở ra nền tảng cho dịch vụ gia tăng
Dịch vụ video thời gian thực : cho phép chia sẻ các ứng dụng của công nghệ máy tính như cùng làm việc với các trang tài liệu, cùng sử dụng các chương trình phần mềm, sử dụng công nghệ ISDN hay IP
      + yêu cầu băng thông lớn, đỗ trễ nhỏ
Giáo dục / đào tạo từ xa : Internet là kho vô tận về nguồn thông tin và tri thức loài người.VD : 1 giáo viên giỏi có thể giảng giải trực tiếp cho nhiều lớp học ở các địa điểm khác nhau. Đây là giải pháp hiệu quả về mặt chi phí cũng như con người
Truyền hình theo yêu cầu : tùy theo yêu cầu về giá thành và chất lượng của khách hàng.
Chơi game tương tác qua mạng : do số lượng người tham gia lớn nên đòi hỏi mạng có khả năng cung cấp tốc độ cao, băng thông lớn để tránh được tình huống xấu do tắc nghẽn mạng
Chữa bệnh từ xa : Ứng dụng trên mô hình khách/ chủ này cho phép các thông tin, các chuẩn đoán, danh mục thuôc trong toa thuốc và các số liệu hình ảnh của bệnh nhân hay trong trường hợp khẩn cấp, bệnh viện có thể truy xuất lịch sử bệnh án của bệnh nhân đó
Làm việc tại nhà : Dịch vụ cho phép nhân viên ngồi tại nhà làm việc mà ko cần đến công sở
DỊch vụ VNP ( virtual private network)
Mạng riêng ảo VNP là 1 kết nối mạng triển khai trên cơ sở hạ tầng mạng công cộng với các chính sách quản lí và bảo mật giống như mạng cục bộ
      + Virtual : nghĩa là kết nối ảo, không được gắn cứng và tồn tại như 1 kết  nối khi lưu lượng mạng chuyển qua
      + Private : nghĩa là dữ liệu truyền luôn luôn được giữ bí mật và chỉ có thể được truy nhập bởi người sử dụng được trao quyền
      + Network : là thực thể hạ tầng mạng giữa nhiều người sử dụng đầu cuối, những trạm hay những node để mang dữ liệu. Sử dụng tính riêng tư, công cộng, dây dẫn , vô tuyến, internet hay bất kì tài nguyên mạng dành riêng khác sẵn có để tạo nền mạng
Ưu điểm của dịch vụ :
       + Mang lại lợi ích thực sự và tức thời cho các công ty
        + Đơn giản hóa việc thông tin giữa các nhân viên : làm việc ở xa, người dùng lưu động, mở rộng internet đến từng văn phòng, chi nhánh , triển khai extranet đến tận khách hàng và các đối tác chủ chốt.
        + Giảm chi phí cho công việc trên thấp hơn nhiều so với việc mua thiết bị và đường dây cho mạng WAN riêng
        + Tiết kiệm chi phí, tính linh hoạt, khả năng mở rộng, giảm thiểu các hỗ trợ kỹ thật, giảm thiểu các yêu cầu về thiết bị, đáp ứng các nhu cầu thương mại

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#câu