cau 8 9 10

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 8: Nội dung và tác động của quy luật giá trị

* Vị trí: Quy luật giá trị là quy luật KT cơ bản của nền SXHH.

* Yêu cầu:

-Đối với Sx: phải căn cứ vào thời gian lao động XH cần thiết để giảm hao phí cá biệt nhỏ hơn hao phí XH-> có lãi...

-Đối với lưu thông: trao đổi  phải dựa tren cơ sở ngang giá.

* Nội dung: Quy luật giá trị là quy luật KT cơ bản của SXHH. o đâu có SXHH thì ở đó có sự hoạt động của QLGT.

+ Biểu hiện: - QLGT hoạt động thông qua sự biến động của giá cả trên thì trường: Giá cả HH lên xuống xoay quanh giá trị

Xét 1 HH thì GC có thế >,<, = GT

Xét trong tổng SPXH thì tổng GT = Tổng Giá cả.

-Giá trị giá cả còn có quan hệ với cung và cầu.

Nếu cung > cầu => GC < GT

Nếu cung < cầu => GC > GT

Nếu cung = Cau thì GC = GT.

+ Tác động của QLGT:

Thứ nhất. Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:

Giá cả > giá trị => hàng hóa bán chạy và lãi cao => mở rộng sản xuất

Giá cả < giá trị => lỗ vốn => thu hẹp sản xuất

Giá cả = giá trị => tiếp tục sản xuất

=> Tự động điều tiết tỷ lệ phân chia TLSX và sức lao động, làm cho hàng hóa giữa các vùng có sự cân bằng.

Thứ hai. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển

-Người sản xuất có: hao phí lao động cá biệt < hao phí lao động xã hội cần thiết sẽ giàu có, muốn vậy phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức, quản lý, để nâng cao năng xuất lao động hạ giá thành sản phẩm

Từng người vì lợi ích của mình mà cũng tìm cách cải tiến kỹ thuật sẽ thúc đẩy LLSX của XH phát triển

Thứ ba. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất hàng hoá thành kẻ giàu người nghèo

- Người SX có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội có lợi trở nên giàu có

-Người sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội sẽ bất lợi thua lỗ và phá sản

Câu 9: Hàng húa SLĐ: Khái niệm, hai thuộc tính

+ K/n HH sức lao động:

-Khái niệm: Sức lao động là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong một con người và được người đó sử dụng vào sản xuất.

-Sức lao động là yếu tố cơ bản của sản xuất, nó chỉ trở thành hàng hóa khi có hai điều kiện:

+Người có sức lao động là người tự do về thõn thể, có khả năng chi phối và quyền bỏn sức lao động của mỡnh.

+ Người có sức lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, họ trở thành người vô sản, để tồn tại buộc phải bỏn sức lao động của mỡnh.

Sức lao động là điều kiện quyết định Tiền biến thành Tư bản

                 b. Hai thuộc tính của Hàng hóa SLĐ

* Giá trị của HH SLĐ

-Là do thời gian lao động xó hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra hàng hoá sức lao động quyết định.

Nhưng sức lao động chỉ tồn tại như năng lực sống của con người. Muốn tái sản xuất ra năng lực đó, người công nhân phải tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định về ăn, mặc, ở, học nghề... Ngoài ra người lao động còn phải thoả mãn những nhu cầu của gia đình và con cái anh ta nữa. Chỉ có như vậy thì sức lao động mới được sản xuất và tái sản xuất ra một cách liên tục

=> TGLĐXHCT để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động được quy thành TGLĐXHCT để sản xuất ra các TLSH của người có sức lao động.

=> Giá trị của hàng hóa SLĐ = giá trị của toàn bộ các tư liệu sinh hoạt cần thiết để SX và tái SXSLĐ.

-Lượng giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm:

+G. trị cỏc TLSH vật chất và tinh thần cần thiết để nuôi sống bản thân người cụng nhõn và cho con cái người cụng nhõn.

+Chi phí đào tạo công nhân.

Ngoài ra giá trị hàng hóa sức lao động cũn phụ thuộc một số yếu tố: lịch sử, tinh thần, điều kiện địa lý… của mỗi vùng, địa phương.

-Giá trị hàng hóa SLĐ chịu tác động của hai xu hướng ®èi lập nhau:

+Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng tăng khi: nhu cầu trung bỡnh của xó hội về hàng hóa, dịch vụ, trình độ lao động tăng.

+Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng giảm khi: NSLĐ tăng nên giá cả các tư liệu sinh hoạt, dịch vụ giảm.

* Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:

-Giống hàng hoá thông thường, GTSD hàng hoỏ SLĐ thoả món nhu cầu của người mua, được thể hiện trong quỏ trỡnh tiờu dựng SLĐ – quỏ trỡnh lao động của người công nhân.

-Khác với hàng hóa thông thường trong quá trình sử dụng cả giá trị và giá trị sử dụng không những không mất mà nó lại là quá trình sản xuất ra một hhoa mới nào đó và tạo ra một giá trị mới lớn hơn bản thân nó. Đó chính là m

Như vậy GTSD của hàng hóa SLĐ có tính chất đặc biệt, là nguồn gốc trực tiếp tạo ra m và đây là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản. Hàng hóa SLĐ là điều kiện của sự bóc lột chứ không phải là cái quyết định có hay không có bóc lột.

TLại: HH sức lao động là điều kiện để Tiền biến thành Tư bản, là cơ sở để nhf tư bản thực hiện bần cùng hóa GCVS.

Câu 10: Tuần hoàn và chu chuyển của Tư bản.

=> Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hỡnh thỏi, thực hiện 3 chức năng khác nhau, để rồi quay trở về hình thức ban đầu kèm theo giá trị thặng dư.

-Tuần hoàn của TB chỉ có thể tiến hành bình thường trong điều kiện các giai đoạn khác nhau của nó không ngừng được chuyển tiếp. Mặt khác TB phải nằm lại ở mỗi giai đoạn tuần hoàn trong một thời gian nhất định, hay nú được tiến hành bỡnh thường khi có hai điều kiện sau:

+ Các giai đoạn của chúng diễn ra liên tục.

+ Các hình thúc TB cũng tồn tại và được chuyển hóa một cách đều đặn.

 => Vì vậy tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục không ngừng, đồng thời là sự vận động đứt quãng không ngừng.

-Phù hợp với ba giai đoạn tuần hoàn của TB có ba hình thái của tư bản công nghiệp: TB tiền tệ,TBSX, TB hàng hoá

-Ba hình thái của TB không phải là ba loại TB khác nhau mà là ba hình thái của một TB công nghiệp biểu hiện trong quá trình vận động của nó. Cũng trong quá trình ấy đã chứa đựng khả năng tách rời của ba hính thái TB. Trong quá trình phát triển của CNTB khả năng tách rời đó đã làm xuất hiện TB thương nghiệp và TB cho vay, hình thành các tập đoàn khác trong giai cấp tư sản: chủ công nghiệp, nhà buôn, chủ ngân hàng... chia nhau giá trị thặng dư

Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xột nú là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.

 Những tư bản khác nhau chu chuyển với vận tốc khác nhau tuỳ theo thời gian SX lưu thông của hàng hoá. Thời gian chu chuyển của TB bao gồm thời gian SX và thời gian lưu thông 

-Thời gian SX là thời gian TB nằm ở trong lĩnh vực SX. Thời gian SX bao gồm:

 +Thời gian lao động: là thời gian mà người lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm.

 +Thời gian gián đoạn lao động: là thời gian mà đối tượng lao động chịu sự tác động của tự nhiên.

+Thời gian dự trữ sản xuất: là thời gian mà các yếu tố sản xuất sẵn sàng tham gia vào sx, nhưng chưa phải là yếu tố hình thành SP.

Thời gian SX của TB dài hay ngắn là do tác động của các nhân tố sau:

+ Tính chất của ngành SX. VD: ngành đóng tàu dài hơn ngành dệt vải

+Quy mô hoặc chất lượng các sản phẩm. VD: XD một xí nghiệp dài hơn XD một ngôi nhà

+Vật SX chịu tác động của quá trình tự nhiên dài hay ngắn

+ Năng suất lao động cao hay thấp

+ Dự trữ sản xuất đủ hay thiếu...

-Thời gian lưu thông là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông. Trong thời gian lưu thông, TB không làm chức năng SX => không SX ra hàng hoá và m

- Thời gian lưu thông bao gồm thời gian mua và thời gian bán HH

+Thời gian lưu thông dài hay ngắn là do các nhân tố sau quy định: thị trường xa hay gần, tình hình thị trường tốt hay xấu, trình độ phát triển của giao thông vận tải…

=> Thời gian chu chuyển của tư bản càng ngắn thì càng tạo điều kiện cho giá trị thặng dư được SX ra nhiều hơn, TB càng lớn nhanh hơn.

=> Các loại TB khác nhau hoạt động trongnhững lĩnh vực khác nhau thì số vòng chu chuyển không giống nhau. Để so sánh tốc độ vận động của các tư bản khác nhau, người ta tính số vòng chu chuyển của các loại tư bản đó trong một thời gian nhất định

Tốc độ chu chuyển của Tb là số vòng (lần) chu chuyển của TB trong một năm, cụng thức tớnh là:

n =  CH / ch

Trong đó: -  n là số vòng (số lần) chu chuyển của TB

-CH: Thời gian trong năm

-ch: Thời gian chu chuyển của một tư bản nhất định

=> Muốn tăng tốc độ chu chuyển của TB phải giảm thời gian SX và thời gian lưu thông

=> LLSX càng phát triển, KT tiến bộ... => rút ngắn thời gian chu chuyển của tư bản

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hhhhhh