Cau 9 - 5,8 tang, so do khoi Pentium

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 9:

Quá trình thực hiện lệnh nguyên theo ống 5 tầng như sau:

-         PF – prefetch. Bộ VXL đọc trước mã lệnh từ Icache và xếp mã lệnh vào vị trí byte đầu tiền của hàng để giải mã lệnh (lệnh tiếp theo đầu tiên).

-         D1 – first decode (giải mã lần đầu). Bộ VXL giải mã lệnh đầu tiên để tạo ra từ điều khiển. Một từ điều khiển thực hiên trực tiếp lệnh vừa giải mã. Những lệnh phức tạp sẽ đòi hỏi một chuỗi các vi lệnh điều khiển để thực hiện.

-         D2 – second decode (giải mã lần thứ 2). Bộ VXL giải mã từ điều khiển (được tạo ra từ lần giải mã đầu tiên D1) để tạo ra kết quả cho tầng E sau. Các địa chỉ để quy chiếu bộ nhớ cũng được tạo ra ở đây.

-         E-execute (thực hiện). Lệnh được thực hiện trong ALU. Nếu cần thiết, bộ dịch ống (barrel shifter) và các khối chức năng khác có thể tham gia thực hiện lệnh và nếu cần thiết Dache có thể được truy nhập ở tầng này.

-         WB-write back (ghi trở lại). Bộ VXL cất giữ kết quả và tạo lập các cờ

Quá trình thực hiện lệnh dấu phẩy động theo ống 8 tầng như sau:

-         PF – prefetch. Bộ VXL đọc trước mã lệnh từ Icache và xếp mã lệnh vào vi trí byte đầu tiên của hàng để giải mã lệnh (lệnh tiếp theo lệnh đầu tiên).

-         D1 – first decode (giải mã lần đầu). Bộ VLX giải mã lệnh đầu tiên để tạo ra từ điều khiển.

-         D2 – second decode. Giống như ống nguyên.

-         E – operand fetch. Các toán hạng được đọc từ các thanh ghi hay từ Dcache.

-         X1 – first execute. Bước đầu tiên FPU thực hiện lệnh.

-         X2 – second execute. Bước thứ hai FPU thực hiện.

-         WF – write float. FPU hoàn thành thực hiện lệnh và ghi kết quả vào tệp thanh ghi.

-         ER – error reporting. FPU thống kê các tình huống có thể yêu cầu xử lý bổ sung để hoàn thành quá trình thực hiện lệnh và tạo lập từ trạng thái.

Sơ đồ khối Intel Pentium

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro