câu hỏi HTTTKT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Khái niệm thông tin, dữ liệu?Sosánh thông tin dữ liệu?3%

2. Trình bày khái niệm cáckháiniệm hệ thống, hệ thống thông tin, hệ thông thông tin quản lý?cho ví dụ?5%

3. Các giai đoạn phát triển củaquátrình xử lý thông tin?8%

4. Các thành phần của một hệthốngthông tin quản lý?11%

5. Khái niệm, vai trò của hệthốngthông tin? Các cách phân loại hệ thống thông tin?

Phân loại theo mục đích phụcvụcủa thông tin đầu ra? 17% 

6. Trình bày nguồn tài nguyêndữliệu, nguồn tài nguyên con người trong hệ thống thông tin?21%

7. Các nguyên tắc trong xây dựnghệthống thông tin?26%

8. Trình bày các công việctronglập dự trù và kế hoạch triển khai dự án?30

9. Trình bày các thành phầncótrong biểu đồ luồng dữ liệu. Một số lưu ý khi xây dựngbiểu luồng dữ liệu BLD?32

10. Trình bày mô hình tổngquátcủa hệ thống thông tin?37

11. Vai trò của giai đoạnphântích và thiết kế hệ thống?46

12. Khi nào một doanh nghiệpcầnphát triển một hệ thống thông tin?48

13. Các phương pháp cài đặt hệthống?51

14. Kiến thức cần có để quảntrịHTTT?56

15. Vai trò của việc tìm hiểuvàđánh giá hiện trạng của hệ thống?

16. Vai trò của đào tạoCNTTtrong ứng dụng HTTT?59

17. Khung tri thức về hệ thốngthôngtin?60

18. Quy trình xây dựng HTTT (mô tả vắntắt)62

19: TẠI SAO NÓI ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC LÀNHIỆM VỤ CẤP THIẾT KHI DOANH NGHIệPMÚN ÁP DỤNG HTTT?69

20:CON NGƯỜI LÀ QUAN TRỌNG NHẤT TRONGHTTT?70

21 :ĐỂ P.TR 1 HTTT HIỆU QUẢ DN CẦNPHẢI LÀM J ?75

( 19 – 20 – 21 Mới xuất hiện trong đề thi )

TRẢ LỜI:

CÂU1: Kháiniệm thông tin, dữ liệu? So sánh thông tin dữliệu?

*KN Thông tin:

+Là những gì mang lại hiểu biếtvề1 sự vật, hiện tượng.

+ý nghĩa của dữ liệu được rútrasau khi đã có những đánh giá hoặc so sánh.

VD: .doanh thu tháng trước củamộtcông ty là 100 triệu đồng, tháng này là 85 triệu 

tháng này công ty hoạtđộng không hiệu quả bằng tháng trước?

_Thông tin luôn mang ý nghĩavàgồm nhiều giá trị dữ liệu.

VD: Nguyễn vănA,845678,15/5/2009/,20,v.v…lànhững ví dụ về dữ liệu

từ đó cóthông tin sau; thủ kho nguyễn văn A xuất mặt hàng có danh mục là:845678 vào ngày 15/5/2009 với số lượng 20.

*KN dữ liệu:

+ký hiệu, biểu tượng,…

à

phản ánh một vấn đề nàođó của cuộc sống.

+được cho bởi các giá trị môtảcác sự kiện, hiện tượng cụ thể:

.tín hiệu vật lý 

.con số

.các ký hiệu khác,…

VD:số đo nhiệt độ trongngày,doanh thu của một công ty trong 1 tháng.

*So sánh thông tin vớidữ liệu:

CU2: Trìnhbày khái niệm các khái niệm hệ thống, hệ thốngthông tin, hệ thông thông tinquản lý?cho ví dụ?

*KN hệ thống:

+Hệ thống là 1 tập hợp gồmnhiềuphần tử tương tác, có các mqh ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới1mục tiêu chung thông qua chấp thuận các đầu vào, biến đổi có tổ chức để tạo kếtquảđầu ra.

+VD.hệ thống điều khiểngiaothông

.hệ thống mạng máy tính

.. 

*KN hệ thống thông tin:(Informationsystem):

+httt là 1 tập hợp các phầncứng,phần mềm, hệ mạng truyền thông đc xây dựng và sử dụng để thu thập,tạo,táitạo,phânphối và chia sẻ dữ liệu,thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêucủa tổchức.

+httt là 1ht mà mục tiêu tồntạicủa nó là cung cấp thông tin phục vụ cho hđ của con người trong 1 tổ chức.

+có thể hiểu httt là 1 h.thốngmàmối liên hệ giãu các th.phần của nó cũng như mối liên hệ giữa nó và các hệthống# là sự trao đổi thông tin.

+VD: .hệ xử lý điểm chogiáoviên

.hệ xếp thời khóa biểu

.hệ dự báo thời tiết

.hệ chuẩn đoán y khoa,…

*KN hệ thống thông tinquản lý:

+htttql là 1 hệ thống tích hợp“Người-Máy”tạora các thông tin giúp cho con ng' trong sx,quản lý & raquyết định.htttql sửdụng các thiết bị tin học,các phần mềm,CSDL,các thủ tụcthủ công,các mô hình đểphân tik,lập kế hoạch quản lý và ra quyết định.

+VD:ht quản lý điểm:

CÂU3: Cácgiai đoạn phát triển của quá trình xử lý thôngtin(XLTT)?

+các gđ ptr của quátrìnhxltt:bao gồm 3 gđ :

.hệ thống xử lý thông tin thủ công

.hệ thống xử lý thông tin tin học hóa từngphần

.hệ thống xử lý thông tin tin học hóa đồngbộ.

+ hệ thống xử lý thôngtin thủcông:

.quy trình xử lý thông tin thực hiện hoàntoàn theo phương pháp thủ công.

.sử dụng các công cụ:bàn tính,thước tính,máytính tay để tính toán,thông kê,tàivụ.

.là gđ xử lý thông tin trong các httt có quymô nhỏ,trình độ sx và quản lý cònchưa p.tr.

+ hệ thống xử lý thôngtin tin họchóa từng phần:

.quy mô sx ngày càng p.tr khối lượng cácdòng thông tin kinh tế tăng lên k ngừngnên k thể chỉ sử dụng quy trình xử lýthông tin thủ công.

.xu thế p.tr kinh tế trên thế giới,các quyếtđịnh quản lý phải tính đến nhiều yếutố và có tính dự báo cao.

.cùng với sự p.tr của CNTT,bắt đầu dùng đếnmáy tính điện tử ở 1 số khâu trongquá trình xử lý thông tin.

.giai đoạn này tốc độ xử lý thông tin đãtăng lên nhưng chưa đảm bảo về sự đồngbộ về thông tin trong hệ thống.

+ hệ thống xử lý thôngtin tin họchóa toàn bộ:

.đây là giai đoạn p.tr cao nhất của quátrình xử lý thông tin.

.trong hệ thống, ng' ta sử dụng 1 mạng LANlàm cơ sở kỹ thuật và công nghệ cho quytrình xử lý thông tin, 1 cơ sở dữ liệuthông nhất cho toàn bộ hệ thống đc xây dựngđảm bảo k có sự trùng lặp thông tinnhư trong 2 hệ thống trc.

CÂU4: Cácthành phần của một hệ thống thông tin quản lý?

+Các thành phần của 1htttql:htttqlbao gồm 4tp chính:phầncứng.phần mềm.nhân lực,con ng.

+Phần cứng:

.tập hợp những công cụ kỹ thuật để thu thập,xử lý truyền thông tin.

.bao gồm:_máy tính điên tử: máy tính điện tửvạn năng,máy tính điện tử chuyện dụng.

_ht mạng

+Phần mềm:

.bao gồm:_ phần mềm ht:là phầnmềmmà ng ta k can thiệp được như: hệ điều hành:DOS,WIN,LINUX,UNIX,.. ; chươngtrìnhdịch; ngôn ngữ lập trình; dữ liệu.

_ phần mềm ứng dụng đa năng như:ht soạn thảo, bảng tính, hệ quản tri CSDL:FoxPro, Access, SQL Server, Oracle,…

_ phần mềm chuyên dụng: là các phần mềmmà từ ngôn ngữ lập trình và hệ quản lýdữ liệu để viết ra các phần mềm như:ngân hàng,kế toán,quản trịdoanh nghiệp.

+Nhân lực:

.con người là chủ thể điều hành và sử dụnghttt.

.gồm 2 nhóm chính: những ng sd httt trongcông việc và những ng xd và bảo trìhttt.

.là thành phần rất quan trọng của httt nêntổ chức phải có kế hoạch đào tạo độingũ lao động tri thức, có tay nghề cao đểsd httt.

.bảo trì ht:_ phân tích viên

_ lập trình viên

_ kỹ thuật viên

.sd hệ thống:_lãnh đạo

_kế toán,tài vụ.

_kế hoạch tài chính.

.năng lực cần thiết của phân tích viên hệthống:

_Năng lực kỹ thuật:hiểu biết về phầncứng, phần mềm, công cụ lập trình, biết đánhgiá các phần mềm ht, phần mềmchuyên dụng cho 1 ứng dụng đặc thù.

_Kỹ năng giao tiếp:hiểu các vấn đề củauser và tác động của chúng đối với các bộphận khác của doanh nghiệp,hiểu cácđặc thù của doanh nghiệp,hiểu nhu cầu thôngtin trong doanh nghiệp,khả nănggiao tiếp với mọi ng ở các vị trí khác nhau.

+Dữ liệu:

. KN CSDL: CSDL là 1 hệ thống các thông tincó cấu trúc đc lưu trữ trên các thiếtbị lưu trữ thông tin thứ cấp(như băng từ,đĩa từ,..)đề có thể thỏa mãn yêu cầukhai thác thông tin đồng thời của nhiều ngsd hay nhiều chương trình ứng dụng vớinhiều mục đích khác nhau.

. Hệ quản trị cơ sở dư liệu: là 1 phần mềmchuyên dụng giải quyết tốt tất cả cácvấn đề đặt ra cho 1 CSDL: tính chủ quyền,cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khaithác CSDL, giải quyết tranh chấp trongquá trình truy cập dữ liệu,và phục hồi dữliệu khi có sự cố….

.Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữliệu. cơ sở dữ liệu phải đc thu thập, lựachọn và tổ chức 1 cách khoa học theo1 mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiệncho ng sd có thể truy cập 1 cáchdễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.

.CSDL trng kinh tế và quản lý bao gồm:_CSDLnhân lực

_CSDL tài chính

_CSDLkế toán

_CSDL công nghệ

_CSDL kinh doanh

.các hệ quản trị CSDL thông dụng nhất hiệnnay là: FOXPRO, ACCESS, SQL, ORACLE,…

CÂU5: Kháiniệm, vai trò của hệ thống thông tin? Cáccách phân loại hệ thống thông tin?Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tinđầu ra?

*KN httt: httt là1 tập hợp các phần cứng, phần mềm, hệ mạngtruyền thông đc xây dựng và sử dụngđể thu thập,tạo,tái tạo,phân phối và chia sẻdữ liệu,thông tin và tri thức nhằmphục vụ các mục tiêu của tổ chức

*Vai trò httt:

+Vai trò của httt trong hoạtđộngsx:

.HTTT nằm ở trung tâm của ht tổ chức là phầntử kích hoạt các quyết định(mệnh lệnh,chỉthị,thông báo,chế độ tác nghiệp,…)

.Việc xây dựng HTTT hoạt động hiệu quả làmục tiêu của tổ chức.

+Vai trò của HTTT trongdoanhnghiệp:

.Hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ và các hoạtđộng kinh doanh đay là hoạt đong thấpnhất và nhiều nhất.

.Hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh.

.Hỗ trợ các chiến lược lợi thế cạnhtranh.

*Các cách phân loạihttt: có 2cách phân loại.

+Phân loại httt theo mục đíchphụcvụ của thông tin đầu ra.

Phân loại httt trong tổ chức doanh nghiệp .

*Phân loại theo mục đíchphục vụcủa thông tin đầu ra:bao gồm:

+Hệ xử lý dữ liệu(DPS):

Cập nhật dữ liệu định kỳ, xử lý dữ liệucục bộ.

.Hệ xử lý điểm cho giáo viên, hệ xếp thờikhóa biểu,..

+Hệ thông tin quản lý(MIS):

.Xử lý dữ liệu có tính thống kê, phục vụcho nhà quản lý.

. hệ xử lý điểm cho giáo viên cho phépthông kê học lực của SV.

+Hệ hỗ trợ quyết định(DSS) :

.Phục vụ nhà quản lý cấp cao.

.Dựa trên hệ phân tích dự báo.

+Hệ chuyên gia(ES) :

.Đóng vai trò là chuyên gia lĩnh vực.

.VD : Hệ chuẩn đoán y khoa,đự báothời tiết,...

+Hệ thống thông tin xử lý giao dịch TPS(Transaction Processing System):

+Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh ISCA(Information SystemforCompetitive Advantage):

CÂU6: Trình bày nguồn tàinguyên dữ liệu, nguồn tài nguyên conngười trong hệ thống thông tin?

+Con người:

.con người là chủ thể điều hành và sử dụnghttt.

.gồm 2 nhóm chính: những ng sd httt trongcông việc và những ng xd và bảo trìhttt.

.là thành phần rất quan trọng của httt nêntổ chức phải có kế hoạch đào tạo độingũ lao động tri thức, có tay nghề cao đểsd httt.

.bảo trì ht:_ phân tích viên

_ lập trình viên

 kỹ thuật viên

.sd hệ thống:

_lãnh đạo

_kế toán,tài vụ.

_kế hoạch tài chính.

.năng lực cần thiết của phân tích viên hệthống:

_Năng lực kỹ thuật:hiểu biết về phầncứng, phần mềm, công cụ lập trình, biết đánhgiá các phần mềm ht, phần mềmchuyên dụng cho 1 ứng dụng đặc thù.

_Kỹ năng giao tiếp:hiểu các vấn đề củauser và tác động của chúng đối với các bộphận khác của doanh nghiệp,hiểu cácđặc thù của doanh nghiệp,hiểu nhu cầu thôngtin trong doanh nghiệp,khả nănggiao tiếp với mọi ng ở các vị trí khác nhau.

+Dữ liệu:

. KN CSDL: CSDL là 1 hệ thống các thông tincó cấu trúc đc lưu trữ trên các thiếtbị lưu trữ thông tin thứ cấp(như băng từ,đĩa từ,..)đề có thể thỏa mãn yêu cầukhai thác thông tin đồng thời của nhiều ngsd hay nhiều chương trình ứng dụng vớinhiều mục đích khác nhau.

. Hệ quản trị cơ sở dư liệu: là 1 phần mềmchuyên dụng giải quyết tốt tất cả cácvấn đề đặt ra cho 1 CSDL: tính chủ quyền,cơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khaithác CSDL, giải quyết tranh chấp trongquá trình truy cập dữ liệu,và phục hồi dữliệu khi có sự cố….

.Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữliệu. cơ sở dữ liệu phải đc thu thập, lựachọn và tổ chức 1 cách khoa học theo1 mô hình có cấu trúc xác định, tạo điều kiệncho ng sd có thể truy cập 1 cáchdễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.

.CSDL trng kinh tế và quản lý bao gồm:_CSDLnhân lực

_CSDL tài chính

_CSDL kế toán

_CSDL công nghệ

_CSDL kinh doanh

.các hệ quản trị CSDL thông dụng nhất hiệnnay là: FOXPRO, ACCESS, SQL, ORACLE,…

CÂU7: Các nguyên tắc trongxây dựng hệ thống thông tin?

*Các nguyên tắc trongxây dựnghệ thống thông tin:bao gồm3 ng tắc là: nguyên tắc xây dựngtheo chu trình,nguyên tắc đảm bảo độ tin cậy,tiếpcận hệ thống.

*Nguyên tắc xây dựngtheo chutrình:

+ Quá trình xây dựng httt gồm nhiều công đoạn tương ứng với nhiều nhiệmvụ.

+Công đoạn sau dựa trên thành quả của công đoạn trước -> phải tuântheonguyên tắc tuần tự không bỏ qua công đoạn nào.

+Sau mỗi công đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá bổ sung phương án đượcthiết kế,có thể quay lại công đoạn trước đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyểnsang công đoạntiếp theo, theo cấu trúc chu trình(lặp lại)

*Nguyên tắc đảm bảo độtin cậy:

+Phải đảm bảo độ tin cậy của thông tin và httt:

.các thông tin phải đc phân cấp theo vaitrò và chức năng.

.Thông tin cho lãnh đạo phải có tính tổnghợp,bao quát,có tính chiến lược.

.Thông tin cho các cán bộ điều hành tácnghiệp phải chi tiết, chính xác, và kịpthời.

.phải bảo mật thông tin trong hệ thốngquản lý.

*Nguyên tắc tiếp cận hệthống:

+Yêu cầu phương pháp: Phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có củanó, cùng vớicác mối liên hệ của các phân hệ nội tại cũng như mối liên hệ vớicác hệ thốngbên ngoài.

+Khi khảo sát phân tích HTTT:

.Trước hết phải xem xét doanh nghiệp nhưlà 1 hệ thống thống nhất về mặt kinh tế,kỹthuật và tổ chức, sau đó mới đi vàocác vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực.

.Trong mỗi lĩnh vực lại chia thành cácvấn đề cụ thể.

.Đây chính là phương pháp tiếp cận đi từtong quát tới chi tiết theo sơ đồ cấutrúc hình cây.

CÂU8: Trìnhbày các công việc trong lập dự trù và kế hoạchtriển khai dự án?

*Lập dự trù và kế hoạchtriển khaidự án:

1.Lập kế hoạch triểnkhai dự án:

a.Lập dự trù về thiết bị:

+Dự kiến:_khối lượng dữ liệu lưu trữ

_Các dạng làm việc với máytính

_Số lượng người tiêu dùng tốithiểu,tối đa của hệ thống

_Khối lượng thông tin cần thuthập,kết xuất,…

_Thiết bị ngoại vi: scanner, máy vẽ, máycắt,…

+Điều kiện mua và lắp đắt:_Nên chọn nhà cung cấp nào,chi phí vận chuyển?

_Mua nguyên bộ,mua rời,….

_Sơ đồ lắp đặt mức sơ bộ?

.Công tác huấn luyện sửdụngchương trình.

+Thời gian huấn luyện bao lâu?

+Chia làm bao nhiêu nhóm huấn luyện?

.Công việc bảo trì.

+Đội nhũ bảo trì.

+Chi phí bảo trì.

+Thời gian bảo trì.

2.Lập hồ sơ khảo sát.

+Về mặt nhân sự:có mặt tất cả các chuyên viên,ng sử dụng,lãnh đạo cơquan,phântích viên hệ thống,(có thể có cả các lập trình viên).

+Lập tiến độ triển khai dự án.

+Phân tích tài chính dự án.

+Lập mối quan hệ với các dự án khác.

CÂU 9: Trình bày các thànhphần có trong biểu đồ luồng dữ liệu.Một số lưu ý khi xây dựng biểu luồng dữ liệuBLD?

*Các thành phần cótrong biểuđồ luồng dữ liệu:

+Quá trình hoặc chức năng xử lý :là chứcnăng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụhay tiến trình xử lý nào đó.

.biểu diễn:là hình tron có ghi tênchức năng.

.tên chứcnăng:pải đc dùng là 1 động từ cộng với bổ ngữ.

+Luồng dữ liệu: .là luồng thông tin vào hayra của 1 chức năng xử lý.

.biểu diễn:----->tênluồng dữ liệu.

.tên luồng dữliệu:là danh từ công với tính từ nếu cần thiết.

+Kho dữ liệu: .là các thông tin cần lưu giữlại trong 1 khoảng thời gian,để sau đó1 hay 1 vài chức năng xử lý,hoặc tácnhân trong sử dụng

.Biểu diễn: tên khodữ liệu =

.Tên kho dữliệu:danh từ kèm theo tính từ(nếu cần), nói lên nội dung thông tin cầnlưu.

+Tác nhân bên ngoài: .là 1 ng hay 1 nhómhoặc 1tổ chức ở bên ngoài lĩnh vựcnghiên cứu của hệ thống nhưng tiếp xúc vớihệ thống.

.Chỉ ragiới hạn của hệ thống và định rõ mqh của hệ thống với thế giới bên ngoài.

.Là nguồncung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống.

.biểudiên:bằng hình chữ nhật,có gấn tên.

.Tên:đcxđ = danh từ kèm theo tính từ(nếu cần).biểu thị cho 1 bộ phận,1 phòngban hoặctổ chức.

+Tác nhân bên trong:Là 1 chức năng hay 1 hệthống con của hệ thống đc mô tả ởtrang # của biểu dồ.

.tên tác nhântrong:đc biểu diễn = động từ kèm theo bổ ngữ.

*Một số lưu ý khi xd biểuđồluồng dữ liệu BLD:

+xác định chính xác và đầy đủ các tác nhân,chức năng xử lý và kho dữliệu.

+kho dữ liệu:phải có ít nhất 1 luồng dữ liệu vào và 1 luồng dữ liệu ra.

+tên của chức năg phải là động từ kèm theo bổ ngữ nếu cần.

+tác nhân,kho dữ liệu,luồng dữ liệu:danh từ có kèm theo tinhd từ nếucần.

+số luồng dữ liệu đi vào hệ thống trong biểu đồ ngữ cảnh phải đc bảotoàn trongbiểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.

+các tác nhân bên ngoài xuất hiện trg biểu đồ ngữ cảnh đc bảo toàn trongbiểu đồluông dữ liệu mức đỉnh.

+các luông dữ liệu phải đầy đủ tên. 

CÂU10: Trình bày mô hình tổngquát của hệ thống thông tin?

HTTT làmột tâp hợp các phần cứng, phần mềm, hệmạng truywwnf thông được xây dựng và sửdụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phốivà chia sẻ DL, thông tin và tri thứcnhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.

1.Nguồn lực phần mềm:

Nguồn lực phần mềm bao gồm phầnmềmhệ thống, phần mềm ứng dụng của HTTT quản lý. Trong đó phần mềm hệ thống làhệ điềuhành, phần mềm ứng dụng bao gồm các hệ quản trị CSDL như foxpro,Access,Sql…Cácbảng tính điện tử như excel

2.Nguồn lực về nhân lực

Nguồn lực về nhân lực là chủthểđiều hành và sử dụng hệ thống thông tin kinh tế và quản lý

Nguồn lực về nhân lực bao gồmhainhóm:Nhóm thứ nhất là những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngàycủamình như các nhà quản lý kế toán,nhân viên các phòng ban.Nhóm 2 là phântíchviên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy, tức là người xây dựngvà bảotrì HTTTKT & QL. Yếu tố con người là yếu tố quan trọng bậc nhất, nếunguồn lựcvề nhân lực lkhoong đảm bảo thì dù hệ thống có tốt đến đâu cũng khôngmang lạihiệu quả cao. Trong đó cán bộ lãnh đạo và phân tích viên hệ thống lànhững ngườicó vai trò đặc biệt quan trọng quyết định sự thành bại của hệthống.Cán bộ lãnh đạolà người có quyền cao nhất, quyết định mọi vấn đề. Phântích viên hệ thống là ngườicó trách nhiệm từ những phác thảo đầu tiên, thựchiện các phân tích toàn diện mọimặt, đến việc xây dựng mô hình thực thể, môhình vật lý, thiết kế kỹ thuật cho hệthống

Các phân tích viên hệ thốngphảicó năng lực sau:

+Có khả năng kỹ thuật, hiểubiếtphần cứng phần mềm, hiểu biết vai trò của lập trình viên, các công cụ vàngônngữ lập trình, Hiểu biết về vai trò và tầm quan trọng của các thao tácviên,khả năng đánh giá các phần mềm cho 1 ứng dụng đặc thù, có khả năng lựa chọnvàthực hiện các giải pháp kỹ thuật tối ưu cho các bài toán thực tế

+ Có năng lực giao tiếp, hiểubiếtcác vấn đề của người sử dụng và tác động của

chúng đối với các bộ phận khác của dn.Hiểu rõcác đặc thù củadn, hiểu biết nhu cầuthông tin trong doanh nghiệp và cơ chế vậnhành của các dòng thông tin đó. Có khảnăng giao tiêos với mọi người ở cáccương vị khác nhau. Đề cập được 1 phạm vi rộnglớn về các chủ đề, có kỹ năngquản lý: có khả năng quản lý nhóm các phân tích viênhệ thống và các chuyênviên kỹ thuật khác, có khả năng lập và điều hành kế hoạchphát triển các đề án

3.Nguồn lực về dữ liệu

Gồm các CSDL. CSDL phải đcthuthập lựa chọn và tổ chức khoa học theo 1 mô hình có cấu trúc xác định, tạo điềukiệncho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ dàng, thuận tiện và nhanhchóng. 

CSDL gồm CSDL nhân lực,tàichính, kế toán, công nghệ, kinh doanh…Các hệ quản trị CSDL thông dụng nhấthiệnnay: foxpro,Access, Sql

4. Nguồn lực về phần cứng

Bao gồm các công cụ kỹ thuậtthuthập xử lý, truyền đạt thông tin. Các thành phần quan trọng nhất của nguồn lựcvềphần cứng là máy tính điện tử và mạng máy tính

Mạng máy tính là 1 tập hợpcácmáy tính được nối với nhau bằng các đường truyền vật lý theo 1 kiến trúc nàođónhằm chia sẻ các tiềm năng của mạng.

Các ưu điểm của mạng mấy tính:

+cho phép chia sẻ tài nguyên

+làm tăng độ tin cậy củacácHTTT bằng cachs sử dụng nhiều thiết bị dự phòng trong mạng.Các thiết bị nàycókhả năng thay thế các thiết bị vận hành khi gặp sự cố

+Tiết kiệm chi phí vì các xửlýsẽ được thực hiện trên máy chủ và nhìn chung giá thành của toàn bộ hệ thốngcóthể rẻ hơn hoặc có thể dùng chung các thiết bị đắt tiền

+Mạng máy tính còn tạo khả nănglàmviệc theo nhóm của các nhân viên, tọa cho năng suất và hiệu quả làm việccao.

+mạng máy tính còn cung cấpcácdịch vụ như thư tín điện tử, hội nghị trên mạng, đàm thoại, các trò giảitrítương tác trên mạng

Phân loại mạng máy tínhtheokhoảng cách địa lý: LAN, MAN, WAN, GAN, internet

CÂU11: Vai trò của giai đoạnphân tích và thiết kế hệ thống?

*Phân tik và thiết kế hệ thốnglàbước 2 và bước 3 trong quy trình xây dựng httt:

+httt là 1 hệ thống phức tạp->để xd nó phải có quy trình phân tích.

VD:xd 1 ngôi nhà nhỏ thì k cần bản vẽ nhưng nhà to thì cần bản vẽ.

+Phân tích :_ phân tích hệ thống về xử lý: xd đc các biểu đồ mô tả

logic chức năng xử lý của hệ thống.

_ phân tích hệ thống về dữliệu bao gồm:mô tả dữ liệu và xd lược đồ cơ sở dữ liệumức logic của hệ thống.

+Thiết ké:_nhiệm vụ:chuyển các biểu đồ,lược đồ mức logic sang mức vậtlý. 

_công việc cần thực hiên:.thiết kế tổng thể

.thiết kế giao diện

. thiết kế các kiểm soát.

. thiết kế các tập tin dữ liệu

. thiết kế chương trình.

=> vai trò:tự bịa

CÂU12: Khi nào một doanhnghiệp cần phát triển một hệ thốngthông tin?

*httt 1 chức năng chính của doanh nghiệp tương tựnhư kếtoán,tài chính,quản trị hoạt động,tiếp thị.qt ng nhân lực,…

*httt góp phần quan trọngvàohiệu quả hoạt động tinh thần và năng suất lao động nhân viên,phục vụ và đáp ứngthỏamãn KH.

*httt là 1 thành phần then chốttrongnguồn luc, hạ tầng,năng lực của doanh nghiệp kinh doanh trong nền mạnginterneth.nay. 

*Khi doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả kinhdoanh củamình.

* Có thể nhận thấy tầm quan trọng của httt đối vớicácdoanh nghiệp:

_Hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ và các hoạt động kinh doanh đay là hoạtđong thấpnhất và nhiều nhất.

_Hỗ trợ việc ra quyết địnhkinhdoanh.

_Hỗ trợ các chiến lược lợi thế cạnh tranh.

*Khi doanh nghiệp chưa cóhtttthì p.tr httt là 1 tất yếu do những yếu kém và tồn tại của httt thủ công.

*Khi doanh nghiệp đã cóhtttnhưng phát hiện những yếu kém của hệ thống hiện tại và những yêu cầu cho tươnglai.

+thiếu sót:_thiếu ng xử lý thông tin.

_bỏ sót công việc xử lýthông tin

+kém hiệu lực và quá tải:_phương pháp xử lý thông tin k chặt chẽ

_cơcấu tổ chức k hợp lý

_conđường lưu chuyển các thông tin k hợp lý.VD:giấy tờ tài liệu đính kèm,cấutrúc khợp lý,…

+tốn chi phí và gay lãng phí.

+yêu cầu mới trong tương lai:_thảo đáng các thông tin chưa đáp ứng.

_đáp ứng các nguyện vọng của nhân viên.

_dự kiến kếhoạch phất triển.

CÂU13: Các phương pháp càiđặt hệ thống?phương pháp nào là tốtnhất để cài đặt hệ thống?

*3 pp cài đặt httt:

Phương pháp chuyển đổi trực tiếp

+ Sửdụng phương pháp này chúng ta cần tính đến các yếu tố sau:

. Mức độgắn bó của các thành viên với hệ thống mới

. Mức độmạo hiểm của hệ thống xử lý mới sẽ cao vì hệ thống mới có thể có lỗi dẫnđếnviệc hệ thống ngừng hoạt động

. Phảikiểm tra chặt chẽ phần cứng và phần mềm của hệ thống mới

. chỉ nênáp dụng đối với các hệ thống thông tin k lớn lắm với độ phức tạp vừaphải.

+ Chínhvì vậy phương pháp này chỉ nên áp dụng trong các trường hợp thật sự cầnthiếtvà trong trường hợp này cần tiến hành các thao tác sau đây:

. kiểmtra hệ thồng một cách chặt chẽ

. trùtính khả năng khôi phục lại DL

. chuẩnbị thật kỹ lưỡng cho từng giai đoạn cài đặt hệ thống

. chuẩnbị phương án xử lý thủ công phòng trường hợp xấu nhất vẫn có thể duy trìhoạtđộng của hệ thống

. huấnluyện chu đáo tất cả những người tham gia vào hệ thống

. có khảnăng hỗ trợ đầy đủ các phương tiện như điện, đĩa từ…

- Phương pháp hoạt động song song

+ Xácđịnh chu kỳ hoạt động song song

+ Xácđịnh các thủ tục so sánh

+ kiểmtra để tin chắc rằng đã có sự so sánh

+ sắpxếp nhân sự

+ thờigian hoạt động song song làm sao là ngắn nhất

+ cả 2hệ thống cùng chạy trên phần cứng đã định 1 cách thận trọng

- Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm

Đây làphương pháp trung gian của 2 phương pháp trên. Để áp dụng phương pháp nàychúngta cần thực hiện các bước sau đây:

+ Đánhgiá lựa chọn bộ phận nào làm thì điển để áp dụng hệ thống xử lý thông tinmớitheo phương pháp trực tiếp hay song song

+Kiểmtra xem hệ thống mới ap dụng vào các bộ phận này có được không

+ Tiếnhành sửa đổi

+ Nhậnxét so sánh

- Phương pháp chuyển đổi bộ phận:

+ Chọnra 1 vài bộ phận có chức năng quan trọng có ảnh hưởng đến cả hệ thống đểtiếnhành tin học hóa

+ Sau đóđưa bộ phận đã thiết kế vào ứng dụng ngay, các bộ phận khác thì vẫn hoạtđộngnhư cũ. Vừa làm vừa rút kinh nghiệm cho các bộ phận còn lại

*pp nào là tốt nhất:Khi xd pp phải tùy thuộc vàonăng lực của từng Dn, sựphức tạp của httt.nhưng theo e thì pp bộ phận từngphần là tốt nhất do(nêu ưu điểmcủa p này)

CÂU14: Kiến thức cần có đểquản trị HTTT?

*Hiểu đc quy trình xử lý thông tin trong htttđó:hiểu đccông việc.tổ chức đó làm j?->httt giải quyết

nhưng ván đền j?

*học về httt

*tìm hiểu quy trình xd,p.tr củahttt

*tìmhieur về phần cứng,cácphần mềm

liên quan đen các lĩnh vực kinhdoanh của doanh nghiệp.

CÂU15: Vai trò của việctìm hiểu và đánh giá hiện trạng của hệthống?

*Đây là 1 công việc trong phầnkhảosát,là 1 công việc k thể thiếu trong quá trình xd httt.

*Đánh giá hiện trạng của hệthốngmới hiểu được quy trình xử lý thông tin của doanh nghiệp tổ chức từ đó xdra đượcyêu cầu cho hệ thống mới.

*Thông qua tìm hiểu và đánhgiáhiện trạng của hệ thống mà ta có thể phát hiện những yếu kém chẳng hạn như:

- Thiếu sót:

+ Thiếungười xử lý thông tin

+ Bở sótcông việc xử lý thông tin

- Kém hiệu lúc, quá tải: 

+ Phương pháp xử lý không chặt chẽ

+Cơ cấu tổ chức không hợp lý

+Con đường lưu chuyển các thông tin không hợplý. VD: Giấy tờ, tài liệu trìnhbày kém, cấu trúc không hợp lý…

- Tổn phí cao, gây lãng phí

Để từ đóđưa ra những yêu cầu mới trong tương lai:

- Thỏa đáng các thông thông tin chưa được đáp ứng

- Đáp ứng các nguyện vọng của nhân viên

- Dự kiến kế hoạch phát triển

CÂU16: Vai trò của đào tạoCNTT trong ứng dụng HTTT?

*CNTT là cơ sở cho httt bao gồm các công nghệ cần thiếtcho hệthống vận hành.

*CNTT có thể hỗ trợ mọi doanhnghiệpcải thiện hiệu quả và hiệu suất của quy trình nghiệp vụ kinh doanh, quảntrị raquyết định, cộng tác nhóm làm việc, qua đó tăng cường vị thế cạnh tranh củadoanhnghiệp trong một thị trường biến đổi nhanh

* Những HTTT trên nềninternetđã trở thành 1 thành phần rất cấp thiết để kd thành công trong 1 môi trườngtoàncầu năng động hiện nay

* CNTT đóng vai trog ngàycànglớn dần trong kd

CÂU17; Khung tri thức về hệthống thông tin?

*Kháiniệm cơ bản: mỗi httt mangđặc thù cho từng lĩnh vực -> các khái niệmcơ bản về hệ thông s đó phải hiểu đc,vìvậy phải có chuyên gia trong từng lĩnhvực

*Quy trình p.tr:đó làviệc p.tr httt theo hướng nào xd mới hoàn toànhay p.tr hệ thống đã tồn tại.

*Ứng dụng king doanh:cácdoanhnghiệp kinh doanh các mặt hàng khác nhau,mỗi 1 loại hình lkinh doanh thìcó đặcthù riêng cho nên httt xd pải gắn với lĩnh vực kinh doanh của doanhnghiệp.

*Thách thức nhà quản trị:Qtrilàviệc khó:là việc chúng ta phải có sửa đổi,thay đổi nâng cấp phần mềm tronghttthay k?

*CNTT:mô tả rahttt

CÂU18: Quy trình xây dựngHTTT (mô tả vắn tắt)

1. Quy trình chung:

Tin học hóa hoạt động của tổ chức:

- Tin học hóa từng phần: Tin học hóa từng chức năng quản lý theo mộttrình tự

ƯĐ: + Thực hiện đơn giản

+ Đầu tư ban đầu không lớn

+ Hệ thống mềm dẻo

NĐ: + Không đảm bảo tính nhất quán cao trong toàn bộ hệ thống

+ Không tránh khỏi sự trùng lặp và dư thừa thông tin

- Tin học hóa toàn bộ: Tin học hóa đồng thời tất cả các chức năngquản lý.

ƯĐ: + Hệthống đảm bảo được tính nhất quán

+ Tránh được sự trùng lặp, dư thừa thông tin

NĐ: + Thực hiện lâu

+ đầu tư ban đầu khá lớn

+ Hệ thống thiếu tính mềm dẻo

Lựa chọn phương pháp thích hợp

Phải đảm bảo:

- Mang lại hiệu quả kinh tế

- Dễ thực hiện ( không gây ra những biến động lớn về cấu trúc tổchức)

- Phù hợp với khả năng của tổ chức

Quy trình chung bao gồm các công đoạn chính

a. 

Khảo sát: 

- hệ thống hiện tại đang làm gì?

- Đưa ra đánh giá về hiện trạng

- Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm

- Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo

- Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính,thời gian và nhữngràng buộc khác.

b. 

Phân tích

- Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logicchức năng xửlý của hệ thống.

- Phân tích hệ thống về dữ liệu:

+ Mô tảdữ liệu

+ Xâydựng lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic của hệ thống.

c. Thiết kế:

- Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý

- Công việc cần thực hiện:

+ Thiếtkế tổng thể

+ Thiếtkế giao diện

+ Thiếtkế các kiểm soát

+ Thiếtkế các tập tin dữ liệu

+ Thiếtkế chương trình

d. Cài đặt

- Thay thế hệ thống thông tin cũ bằng hệ thống thông tin mới.

- Công việc cần thực hiện:

+ Lập kếhoạch cài đặt: Đảm bảo không gây ra những biến động lớn trong toàn bộ hệthốngquản lý

+ Biếnđổi dự liệu

+ Huấnluyện

+ Biênsoạn tài liệu về hệ thống

1.2.Nguyên tắc trong xây dựng HTTT

a.Nguyên tắc xây dựng theo chu trình

- Quytrình xây dựng HTTT gồm nhiều công đoạn tương ứng nhiều nhiệm vụ

- Côngđoạn sau dựa trên thành quả của công đoạn trước à Phải tuân theo nguyên tắc tuầntự, không bở quan công đoạn nào

- Saumỗi công đoạn trên cơ sở phân tích đánh giá bổ sung phương án được thiết kế,cóthể quay lại công đoạn trước đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang côgnđoạntiếp theo, theo cấu trúc chu trình( lặp lại)

b.Nguyên tắc đảm bảo độ tin cậy:

- Phảiđảm bảo độ tin cậy của thông tin và HTTT:

+ Cácthông tin phải được phân cấp theo vai trò và chức năng

+ Thôngtin cho lãnh đạo phải có tính tổng hợp, bao quát cao, có tính chiến lược

+ Thôngtin cho các cán bộ điều hành tác nghiệp phải chi tiết, chính xác và kịpthời

+ Phảibảo mật thông tin trong hệ thống quản lý

c. Tiếpcận hệ thống:

- Yêucầu phương pháp:

+ Phảixem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó, cùng với các mới liên hệ củacácphân hệ nội tại cũng như mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài.

- Khi khảo sát, phân tích HTTT:

+ Trướchết phải xem xét dn như là 1 hệ thống thống nhất về mặt kinh tế, kỹ thuậtvà tổchức, sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong từng lĩnh vực

+ Trongmỗi lĩnh vực lại chia thành các vấn đề cụ thể

+ Đây chínhlà phương pháp tiếp cận đi từ tổng quát tới chi tiết theo sơ đồ cấutrúc hình cây

CÂU 19:TẠI SAO NÓI ĐÀO TẠONGUỒN NHÂN LỰC LÀ NHIỆM VỤ CẤP THIẾTKHI DOANH NGHIệP MÚN ÁP DỤNG HTTT?

*Muốn áp dụng httt thi cầncóCNTT

*Con ng là yếu tố quan trọngtrongCNTT

*httt thự chất là việc tin họchóatất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp.

*muốn ap dụng httt phải có hệthôngmáy tính và phải sd đc phần mềm.

CÂU 20:CON NGƯỜI LÀ QUANTRỌNG NHẤTTRONG HTTT?

*conng phải bảo trì đc httt

*.Nguồnlực về nhân lực

Nguồnlực về nhân lực là chủthể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin kinh tế

và quản lý

Nguồn lc về nhân lực bao gồmhainhóm:Nhóm thứ nhất là những người sử dụng HTTT trong công việc hàng ngàycủamình như các nhà quản lý kế toán,nhân viên các phòng ban.Nhóm 2 là phântíchviên hệ thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy, tức là người xây dựngvà bảotrì HTTTKT & QL. Yếu tố con người là yếu tố quan trọng bậc nhất, nếunguồn lựcvề nhân lực k đảm bảo thì dù hệ thống có tốt đến đâu cũng không manglại hiệu quảcao. Trong đó cán bộ lãnh đạo và phân tích viên hệ thống là nhữngngười có vai tròđặc biệt quan trọng quyết định sự thành bại của hệ thống.Cánbộ lãnh đạo là ngườicó quyền cao nhất, quyết định mọi vấn đề. Phân tích viênhệ thống là người cótrách nhiệm từ những phác thảo đầu tiên, thực hiện cácphân tích toàn diện mọi mặt,đến việc xây dựng mô hình thực thể, mô hình vậtlý, thiết kế kỹ thuật cho hệ thống

Các phân tích viên hệ thốngphảicó năng lực sau:

+Có khả năng kỹ thuật, hiểubiếtphần cứng phần mềm, hiểu biết vai trò của lập trình viên, các công cụ vàngônngữ lập trình, Hiểu biết về vai trò và tầm quan trọng của các thao tácviên,khả năng đánh giá các phần mềm cho 1 ứng dụng đặc thù, có khả năng lựa chọnvàthực hiện các giải pháp kỹ thuật tối ưu cho các bài toán thực tế

+ Có nng lực giao tiếp, hiểubiếtcác vấn đề của người sử dụng và tác động củachúng đối với các bộ phận khác của dn.Hiểu rõcác đặc thù củadn, hiểu biết nhu cầuthông tin trong doanh nghiệp và cơ chế vậnhành của các dòng thông tin đó. Có khảnăng giao tiêos với mọi người ở cáccương vị khác nhau. Đề cập được 1 phạm vi rộnglớn về các chủ đề, có kỹ năngquản lý: có khả năng quản lý nhóm các phân tíchviên hệ thống và các chuyênviên kỹ thuật khác, có khả năng lập và điều hành kếhoạch phát triển các đề án

*1DN muốn ứng dụng thànhcônghiệu quả HTTT thì phải có chiến lược đào tạo nguồn nhân lực về công nghệthôngtin.

CÂU 21 :ĐỂ P.TR 1 HTTT HIỆUQUẢDN CẦN PHẢI LÀM J ?

*Đánh giá đượctầm qan trọng và những lợiích mà HTTT mang lại(Vai trò của HTTTtrong doanh nghiệp):

.Hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ và các hoạtđộng kinh doanh đay là hoạt đong thấpnhất và nhiều nhất.

.Hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh.

.Hỗ trợ các chiến lược lợi thế cạnhtranh.

*phải có nhà phân tích hệ thống để tư vấn choDN hướng phát triển HTTT phù hợp vớilĩnh vực kinh doanh của DN

*Mời chuyên gia thiết kế về HTTT về làm việc

*Đào tạo nguồn nhân lực có kế hoạch đặc biếtđội ngũ kỹ thuật để duy trì và pháttriển HTTT

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro