cau hoi lshtkte

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

CHƯƠNG II

1. Trình bày hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của chủ nghĩa trọng thương?

+ Cần phân tích được chủ nghĩa trọng thương ra đời trong điều kiện phương thức sản xuất

phong kiến ta rã, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được xác lập, đây là thời kỳ tích

luỹ nguyên thuỷ ngày càng tăng.

Hướng dẫn trả lời

Những đặc điểm chủ yếu: Cần nêu được 4 đặc điểm chủ yếu sau:

- Những tư tưởng kinh tế chủ yếu của họ còn đơn giản, chủ yếu là mô tả bề ngoài của các hiện

tượng và quá trình kinh tế, chưa đi sâu vào phân tích được bản chất của các hiện tượng kinh tế.

- Chủ nghĩa trọng thương chưa hiểu biết các quy luật kinh tế, do đó họ rất coi trọng vai trò

của nhà nước đối với kinh tế.

- Chủ nghĩa trọng thương chỉ mới dừng lại nghiên cứu lĩnh vực lưu thông mà chưa nghiên

cứu lĩnh vực sản xuất.

- Chủ nghĩa trọng thương mặc dù có những đặc trưng cơ bản giống nhau, nhưng ở các nước

khác nhau thì có những sắc thái dân tộc khác nhau ví dụ: ở Pháp chủ nghĩa trọng thương kỹ nghệ

Pháp, ở Tây Ban Nha là chủ nghĩa trọng thương trọng kim, ở Anh là chủ nghĩa trọng thương trọng

thương mại.

2. Phân tích những tư tưởng kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa trọng thương? Vai trò của

chủ nghĩa trọng thương với sự ra đời của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?

+ Những tư tưởng kinh tê chủ yếu: Cần nêu được những nội dung chủ yếu sau:

- Thứ nhất, họ đánh giá cao vai trò của tiền tệ, coi tiền tệ (vàng bạc) là tiêu chuẩn cơ bản

của của cải. Theo họ "một xã hội giàu có là có được nhiều tiền" "sự giầu có tích luỹ được dưới

hình thái tiền tệ là sự giàu có muôn đời vĩnh viễn".

- Thứ hai, để có tích luỹ tiền tệ phải thông qua hoạt động thương mại, mà trước hết là ngoại

thương, họ cho rằng: " nội thương là hệ thống ống dẫn, ngoại thương là máy bơm", muốn tăng

của cải phải có ngoại thương dẫn của cải qua nội thương".

- Thứ ba, họ cho rằng, lợi nhuận là do lĩnh vực lưu thông buôn bán, trao đổi sinh ra. Do đó

chỉ có thể làm giàu thông qua con đường ngoại thương, bằng cách hy sinh lợi ích của dân tộc khác

(mua rẻ, bán đắt).

- Thứ tư, tích luỹ tiền tệ chỉ thực hiện được nhờ sự giúp đỡ của nhà nước. Họ đòi hỏi nhà

nước phải tham gia tích cực vào đời sống kinh tế để thu hút tiền tệ về nước mình càng nhiều càng

tốt, tiền ra khỏi nước mình càng ít càng phát triển.

+ Vai trò của chủ nghĩa trọng thương đối với sự ra đời của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa:

Phải nêu được những tiến bộ của chủ nghĩa trọng thương, đặc biệt là những đóng góp về lý luận

đối với sự ra đời và phát triển của quá trình tích luỹ nguyên thuỷ và nền sản xuất hàng hoá.

3. Trình bày những nội dung cơ bản trong các giai đoạn của học thuyết trọng thương?

+ Phải nêu được các giai đoạn phát triển của trường phái trọng thương, trong từng giai đoạn

đó trình bày những nội dung tư tưởng và trường phái chính.

+ Đánh giá sự phát triển (tiến bộ và hạn chế) của các giai đoạn phát triển của trường phái.

122

Hướng dẫn trả lời

4. Phân tích những mặt tích cực, hạn chế của chủ nghĩa trọng thương? ảnh hưởng của

nó đối với sự phát triển của những học thuyết kinh tế sau này?

+ Phải nêu được những tiến bộ và hạn chế của chủ nghĩa trọng thương.

+ Ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển của những học thuyết kinh tế sau này:

Hệ thống quan điểm của chủ nghĩa trọng thương đã tạo ra nhưng tiền để lý luận kinh tế cho

kinh tế học sau này, cụ thể:

- Đưa ra quan điểm, sự giàu có không chỉ là những giá trị sử dụng mà còn là giá trị, là tiền.

- Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hoá là lợi nhuận.

- Các chính sách thuế quan bảo hộ có tác dụng rút ngắn sự quá độ từ chủ nghĩa phong kiến

sang chủ nghĩa tư bản.

- Tư tưởng nhà nước can thiệp vào hoạt động kinh tế là một trong những tư tưởng tiến bộ.

CHƯƠNG III

1. Trình bày hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa trọng nông?

Cần trình bày được những nội dung chủ yếu sau:

+ Vào giữa thế kỷ thứ XVIII hoàn cảnh kinh tế - xã hội Pháp đã có những biến đổi, khi ấy

những chính sách kinh tế theo quan điểm trọng thương không còn phù hợp mà còn kìm hãm sự

phát triển của lực lượng sản xuất.

- Thứ nhất, Sức mạnh kinh tế chủ nghĩa tư bản to lớn, đặc biệt là nó muốn cách tân trong

lĩnh vực sản xuất nông nghiệp... đòi hỏi phải có lý luận và cương lĩnh kinh tế mở đường cho lực

lượng sản xuất phát triển.

- Thứ hai, sự thống trị của giai cấp phong kiến ngày càng tỏ ra lỗi thời mà mâu thuẫn sâu sắc

với xu thế đang lên của chủ nghĩa tư bản, đòi hỏi phải có lý luận giải quyết những mâu thuẫn đó.

- Thứ ba, nguồn gốc của cải duy nhất là tiền, nguồn gốc sự giàu có của một quốc gia, dân

tộc duy nhất là dựa vào đi buôn... (quan điểm của chủ nghĩa trọng thương) đã tỏ ra lỗi thời, bế

tắc, cản trở tư bản sinh lời từ sản xuất... đòi hỏi cần phải đánh giá lại những quan điểm đó.

- Thứ tư, ở Pháp lúc này có một tình hình đặc biệt, là lẽ ra đấu tranh chống chủ nghĩa trọng

thương sẽ mở đường cho công trường thủ công phát triển thì lại khuyến khích chủ nghĩa trọng

nông ra đời. Sự phát triển nông nghiệp Pháp theo hướng kinh tế chủ trại, kinh doanh nông nghiệp

theo lối tư bản chứ không bó hẹp kiểu phát canh thu tô theo lối địa chủ như trước. Đúng như Mác

đánh giá: xã hội Pháp lúc bấy giờ là chế độ phong kiến nhưng lại có tính chất tư bản, còn xã hội tư

bản lại mang cái vỏ bề ngoài của phong kiến.

2. Phân tích, làm rõ nội dung học thuyết trọng nông về sản phẩm ròng?

Phân tích học thuyết về sản phẩm ròng cần nêu được những nội dung cơ bản sau:

123

Hướng dẫn trả lời

Học thuyết này là trung tâm của học thuyết kinh tế trọng nông, đây là bước tiến quan trọng

trong lý luận kinh tế của nhân loại, nội dung chính của lý luận có thể tóm lược thành những nội

dung cơ bản sau:

+ Sản phẩm ròng là sản phẩm do đất đai mang lại sau khi trừ đi chi phí lao động và chi phí

cần thiết để tiến hành canh tác.

+ Sản phẩm ròng là quà tặng của tự nhiên cho con người, không phải do quan hệ xã hội,

quan hệ giai cấp mang lại.

+ Chỉ ngành sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm ròng các ngành khác như công

nghiệp, thương mại không thể sản xuất ra sản phẩm ròng.

+ Có hai nguyên tắc hình thành giá trị hàng hoá khác nhau giữa công nghiệp và nông nghiệp:

- Trong công nghiệp giá trị hàng hoá bằng tổng chi phí sản xuất như: tiền lương, nguyên

nhiêu vật liệu và sự quản lý của các nhà tư bản...

- Trong nông nghiệp giá trị hàng hoá bằng tổng chi phí sản xuất tương tự như trong công

nghiệp nhưng cộng thêm với sản phẩm ròng mà công nghiệp không có, bởi vì chỉ có nông nghiệp

mới có sự giúp sức của tự nhiên làm sinh sôi nẩy nở nhiều của cải mới.

+ Từ lý luận về sản phẩm ròng đi đến lý luận về giá trị lao động. Theo họ lao động tạo ra

sản phẩm ròng mới là lao động sản xuất, còn các lao động khác không sinh lời và không tạo ra sản

phẩm ròng.

+ Từ lý luận lao động sản xuất, chủ nghĩa trọng nông(CNTN) đưa ra lý luận giai cấp trong xã

hội, trong xã hội chỉ có ba giai cấp: giai cấp sản xuất, giai cấp sở hữu và giai cấp không sản xuất.

3. Phân tích, làm rõ những tư tưởng của chủ nghĩa trọng nông về "trật tự tự nhiên"?

Cần trả lời được những nội dung cơ bản sau:

+ Trình bày được nội dung cơ bản của lý thuyết trật tự tự nhiên (đã trình bày được ở phần 3.2.3).

+ Trên cơ sở nội dung đó đánh giá phân tích những mặt tiến bộ và hạn chế của lý thuyết trật

tự tự nhiên?

4. Chủ nghĩa trọng nông đã phê phán chủ nghĩa trọng thương ở những nội dung nào?

Những phê phán ấy có điểm gì tiến bộ, có gì hạn chế?

+ Nêu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa trọng nông về phê phán chủ nghĩa trọng

thương.

+ Trên cơ sở đó chỉ rõ vấn đề tiến bộ trong những quan điểm phê phán đó, từ đó để đi tới

khẳng định chủ nghĩa trọng thương đã có những tiến bộ hơn so với hệ thống tư tưởng kinh tế

trước đó.

5. Trình bày những nội dung chính trong biểu kinh tế của Quesney? Đánh giá những

tiến bộ và hạn chế của biểu kinh tế này?

Cần trả lời những nội dung cơ bản sau:

124

Nội dung chính của biểu kinh tế bao gồm:

Hướng dẫn trả lời

+ Các giả định để tiến hành nghiên cứu: Ví dụ: chỉ nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, trừu

tượng hoá sự biến động giá cả, xã hội chỉ có ba giai cấp...

+ Sơ đồ thực hiện sản phẩm được thông qua năm hành vi của ba giai cấp là giai cấp sở hữu,

giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất. (thể hiện bằng ví dụ ở phần 3.2.6)

Đánh giá những tiến bộ và hạn chế của biểu kinh tế:

+ Tiến bộ:

- Họ xem xét tổng quan quá trình tái sản xuất xã hội theo những tỷ lệ cân đối cơ bản

giữa các giai tầng trong xã hội.

- Họ đã quy mọi hành vi trao đổi về một quan hệ cơ bản: quan hệ hàng - tiền.

- Phương pháp nghiên cứu về cơ bản là khoa học, đúng đắn.

+ Hạn chế lớn nhất của biểu kinh tế này là: chỉ dùng lại ở việc nghiên cứu tái sản xuất giản

đơn và coi ngành công nghiệp không phải là ngành sản xuất vật chất.

6. Phân tích những mặt tiến bộ, hạn chế của chủ nghĩa trọng nông?

Cần nêu được những nội dung cơ bản:

+ Mặt tiến bộ:

- Công lao quan trọng nhất của phái trọng nông là ở chỗ họ đã phân tích tư bản trong giới

hạn của tầm mắt tư sản.

- Phái trọng nông đã chuyển công tác nghiên cứu từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực sản

xuất trực tiếp.

- CNTN nghiên cứu quá trình sản xuất không chỉ là quá trình sản xuất cá biệt đơn lẻ...mà

quan trọng hơn họ biết nghiên cứu quá trình tái sản xuất của toàn bộ xã hội.

- Họ đã nêu ra nhiều vấn đề có giá trị cho đến ngày nay: như tôn trọng vai trò tự do của con

người, đề cao tự do cạnh tranh, tự do buôn bán, bảo vệ lợi ích của người sản xuất, đặc biệt là sản

xuất nông nghiệp...

+ Hạn chế:

- Họ chưa hiểu được thực tế giá trị tự nhiên nên chưa hiểu giá trị thặng dư, chỉ dừng lại ở

sản phẩm ròng do đất đai đem lại mà thôi.

- Họ hiểu sai vấn đề sản xuất và lao động sản xuất hàng hoá, chỉ tập trung nghiên cứu sản

xuất giản đơn và coi ngành công nghiệp không phải là ngành sản xuất tạo ra giá trị tăng thêm.

CHƯƠNG IV

1. Trình bày hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh?

125

Hướng dẫn trả lời

Cần nêu được những nội dung cơ bản:

Hoàn cảnh ra đời:

+ Vào thế kỷ thứ XVI - XVII chủ nghĩa trọng thương đã gây ra những hậu quả năng nề đối

với sản xuất. Sự phê phán chủ nghĩa trọng thương đồng thời là sự ra đời một lý thuyết mới làm cơ

sở lý luận cho cương lĩnh kinh tế của giai cấp tư sản, hướng lợi ích của họ vào lính vực sản xuất

+ Ở Anh, giai cấp tư sản Anh đã sớm nhận thấy lợi ích của họ trong sự phát triển công

trường thủ công công nghiệp. Họ chỉ rõ: muốn làm giàu phải bóc lột lao động, lao động làm thuê

của những người nghèo là nguồn gốc làm giàu vô tận cho người giàu. Đó là điểm cốt lõi của kinh

tế chính trị tư sản cổ điển Anh, là học thuyết kinh tế chủ yếu của giai cấp tư sản ở nhiều nước lúc

bấy giờ.

Đặc điểm cơ bản phải nêu được đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp

nghiên cứu của kinh tế học tư sản cổ điển

2. Phân tích lý thuyết giá trị - lao động của W.Petty?

+ Trình bày được những nội dung cơ bản của lý thuyết giá trị - lao động của W. Petty.

+ Từ đó chỉ ra rằng chính W.Petty chính là người đầu tiên đưa ra nguyên lý về giá trị - lao động.

+ Ông cũng đã xác định rõ bản chất của vấn đề giá cả chính là sự "phản chiếu" của giá trị.

+ Ngoài ra chính nhờ vào lý thuyết về giá trị - lao động mà W.Petty đã đề cập đến nhiều vấn

đề khoa học của kinh tế chính trị như: năng suất lao động, lao động phức tạp, lao động giản đơn.

3. Trình bày nội dung tư tưởng tự do kinh tế của A.Smith? Ảnh hưởng của tư tưởng

này trong thực tế phát triển của CNTB?

+ Nêu được những nội dung cơ bản về tư tưởng tự do kinh tế của A. Smith (3 nội dung).

+ Ảnh hưởng của tư tưởng này đối với thực tế phát triển của chủ nghĩa tư bản cần nêu và

khẳng định: chính tư tưởng về tự do kinh tế của ông sau này đã được vận dụng vào việc phát triển

nền kinh thị trường tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản, nhưng ở lý thuyết này cũng cần phải

phân tích tính hạn chế, đó là theo ông nhà nước không nên can thiệp vào kinh tế.

4. Trình bày nội dung lý luận giá trị của A.Smith. Những thành tựu và hạn chế của lý

luận này?

+ Nêu được những nội dung cơ bản trong lý luận giá trị của A. Smith (5 nội dung).

+ Những thành tựu trong lý luận này cần phân tích những tiến bộ của ông so với những tư

tưởng kinh tế trước đó như chủ nghĩa trọng thương, hay W. Petty, để đi tới khẳng định tính chất

khoa học và đúng đắn trong lý luận giá trị của ông.

+ Nhưng từ đó cũng chỉ rõ tính chất hạn chế của A. Smith trong việc xác định các bộ phận

cấu thành giá trị hàng hoá, và cách xác định về giá cả sản xuất của ông.

5. Hãy phân tích về "Giáo điều của A.Smith" (hay còn gọi là "Tín điều của A.Smith").

126

Hướng dẫn trả lời

+ Bản chất "Tín điều của A. Smith chính là những quan niệm của ông trong lý luận về tái

sản xuất.

+ Ông đã mắc sai lầm là bỏ qua C trong giá trị hàng hoá, ông xây dựng lý luận tái sản xuẩt

trên cơ sở cho rằng giá trị của hàng hó bao gồm các khoản thu nhập.

+ Nguồn gốc của sai lầm đó là ông đã lẫn lộn toàn bộ giá trị của sản phẩm với toàn bộ giá

trị mới tạo ra, ông chưa thấy được tính chất hai mặt của quá trình sản xuất hàng hoá.

+ Mặt khác, ông phân chia tư bản xã hội làm hai bộ phận: tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu

dùng, nhưng sự phân chia này chưa rành mạch, ông đã đồng nhất tư bản với của cải xã hội, chứ

không phải tư bản là bộ phận dự trữ.

6. Tại sao nói D.Ricardo tiến xa hơn A.Smith trong lý luận về giá trị?

+ Nêu được những nét cơ bản trong lý luận về giá trị của A. Smith và D. Ricardo.

+ Từ đó có sự so sánh để thấy được những tiến bộ trong lý luận này của D.Ricardo như:

việc xác định cơ cấu giá trị hàng hoá, sự phân biệt giữa lao động phức tạp và lao động giản đơn,

hay thước đo giá trị, định nghĩa về giá trị...

7. Chỉ rõ những tiến bộ của A. Smith và D. Ricardo về tiền lương, lợi nhuận, địa tô so

với W. Petty?

Nêu được những nội dung cơ bản sau:

+ Những nội dung cơ bản nhất trong lý luận về tiền lương, lợi nhuận, địa tô của W. Petty.

+ Những nội dung cơ bản nhất trong lý luận về tiền lương, lợi nhuận, địa tô của A. Smith.

+ Những nội dung cơ bản nhất trong lý luận về tiền lương, lợi nhuận, địa tô của D. Ricardo.

Trên cơ sở những nội dung đó chỉ rõ lý luận của A. Smith và D. Ricardo đã có sự tiến bộ

hơn đối với W. Petty ở những điểm nào:

+ Những tiến bộ trong lý luận về tiền lương

+ Những tiến bộ trong lý luận về lợi nhuận

+ Những tiến bộ trong lý luận về địa tô.

8. Trình bày nội dung cơ bản của lý thuyết về "Lợi thế so sánh" của D.Ricardo.

Phải nêu dược những nội dung cơ bản sau:

+ Đây chính là sự phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A. Smith

+ Là lợi thế có được trên cơ sở so sánh với các nước khác

+ Các lợi thế tương đối được xem xét dưới ánh sáng của lý luận giá trị lao động,

+ Mục đích cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại là tiết kiệm chi phí lao động xã hội - tức

là tăng năng suất lao động xã hội.

127

Hướng dẫn trả lời

9. Theo Mác: Kinh tế chính trị tư sản hậu cổ điển là sự tầm thường hoá kinh tế chính

trị tư sản cổ điển. Hãy giải thích và chứng minh luận điểm này?

Sự tầm thường hoá kinh tế chính trị thể hiện những nội dung cơ bản sau:

+ Phải trình bày đựoc khái lược điều kiện và hoàn cảnh ra đời của học thuyết kinh tế chính

trị tư sản hậu cổ điển - đây chính là nhân điều kiện dẫn đến sự tầm thường hoá

+ Giải thích, chứng minh

- Là học thuyết mang tính chất chủ quan

- Tầm thường hoá trong phương pháp luận

- Tầm thường hoá về nội dung.

(nội dung này trình bày khá rõ trong phần 4.4.2 phần b)

CHƯƠNG VIII

1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời và đặc điểm của trường phái kinh tế cổ điển mới?

+ Hoàn cảnh lịch sử xuất hiện: Cần phân tích được do sự phát triển của sản xuất và của nền

kinh tế tư bản chủ nghĩa, nhiều hiện tượng kinh tế và mâu thuẫn kinh tế mới xuất hiện đòi hỏi phải

có sự phân tích kinh tế mới. Kinh tế tư sản cổ điển tỏ ra bất lực trong việc bảo vệ CNTB và khắc

phục những khó khăn về kinh tế, đòi hỏi phải có hình thức mới thay thế.

+ Đặc điểm của học thuyết kinh tế của trường phái cổ điển mới: Nổi bật là ủng hộ tự do

cạnh tranh, chống lại sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế, tin tưởng cơ chế thị trường sẽ tự điều

tiết nền kinh tế thăng bằng cung cầu và có hiệu quả.

+ Các đặc điểm cơ bản: Cần phân tích làm rõ những điểm khác biệt, thậm chí không kế thừa

được các yếu tố khoa học của kinh tế tư sản cổ điển. Đặc biệt muốn bỏ qua bản chất của các quan

hệ kinh tế.

2. Trình bày lý thuyết sản phẩm kinh tế của trường phái thành Viên (Áo)? So Sánh

với quan điểm của phái cổ điển và của Mác?

+ Cần trình bày được các tính chất của sản phẩm kinh tế, khái niệm "ích lợi giới hạn", "giá

trị giới hạn", là cơ sở để xây dựng lý luận "Giá trị - Ích lợi".

+ Phái cổ điển và C.Mác đưa ra phạm trù hàng hoá với hai thuộc tính, là cơ sở để xây dựng

lý luận "Giá trị - Lao động".

3. Trình bày lý luận giá trị của trường phái thành Viên (Áo) và so sánh với quan điểm

của phái cổ điển và của C.Mác?

+ Trình bày quan điểm về giá trị của trường phái thành Viên (Áo), sự phân chia các hình

thức giá trị. Theo đó cơ sở để trao đổi là nhu cầu của con người hay ích lợi do đó đưa ra lý luận

"Giá trị - Ích lợi".

+ Theo phái cổ điển và C.Mác: giá trị là khách quan, cơ sở để trao đổi là hao phí lao động

để tạo ra sản phẩm (hàng hoá) do đó đưa ra lý luận "Giá trị - Lao động" và là tiền đề để xây dựng

học thuyết giá trị thặng dư.

131

Hướng dẫn trả lời

4. Lý thuyết năng suất giới hạn và phân phối của J.B.Clark, từ đó rút ra những nhận

xét gì về các lý thuyết này?

+ Trình bày nội dung lý thuyết: cần làm rõ các khái niệm "năng suất giới hạn", "sản phẩm

giới hạn", "người công nhân giới hạn". Cơ sở để xây dựng lý thuyết: Quan điểm của D.Ricardo,

lý thuyết "ích lợi giới hạn".

+ Nhận xét: Là sự phân tích kinh tế cụ thể hơn, chi tiết hơn nhằm đưa ra các biện pháp sản

xuất kinh doanh có hiệu quả. Nhìn chung vẫn đứng trên lập trường giai cấp tư sản, ủng hộ tự do

kinh doanh trên cơ sở chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.

5. Nội dung cơ bản của lý thuyết cân bằng tổng quát của L. Walras. Tại sao nói lý

thuyết này là sự tiếp tục tư tưởng tự do kinh tế của phái cổ điển mới?

+ Trình bày nội dung lý thuyết, cần làm rõ thế nào là "cân bằng tổng quát".

+ Lý thuyết này phản ánh tư tưởng "bàn tay vô hình", đề cao tưởng tự do kinh tế, cho rằng

nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh để đạt được sự cân bằng, ổn định và phát triển thông qua các quy luật

vận động của thị trường.

6. Nội dung cơ bản của lý thuyết cung cầu và giá cả cân bằng của A.Marshall. Ý nghĩa

của việc nghiên cứu lý thuyết này trong kinh tế học hiện đại.

+ Trình bày nội dung lý thuyết, cần làm rõ trong lý thuyết này tập trung phân tích về giá cả

và do đó về cung cầu, theo Marshall giá trị là phạm trù siêu hình vô nghĩa trung tâm nghiên cứu

của Marshall là cơ chế hình thành giá cả thị trường.

+ Lý thuyết này đã đi sâu phân tích cơ chế kinh tế thị trường dưới góc độ vi mô, vì thế là cơ

sở kinh tế của các lý thuyết kinh tế vi mô hiện đại.

7. Công lao và hạn chế của các học thuyết kinh tế trường phái cổ điển mới?

+ Về công lao hay thành tựu: Làm rõ những kết quả trong việc phân tích cụ thể hơn về kinh

tế thị trường có tác dụng nhất định để phát triển kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

+ Mặt khác, những hiện tượng kinh tế tư bản chủ nghĩa không chỉ giải thích trên cơ sở phân

tích vi mô mà còn cần phải có sự phân tích vĩ mô nữa. Điều này dẫn đến sự hạn chế của các học

thuyết kinh tế trường phái tân cổ điển.

CHƯƠNG IX

1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời và đặc điểm cơ bản của học thuyết kinh tế trường phái

Keynes?

+ Về hoàn cảnh ra đời cần làm rõ sự phát triển của lực lượng sản xuất, thực tiễn của chủ

nghĩa tư bản với khủng hoảng kinh tế đã dẫn đến sự nghi ngờ "bàn tay vô hình", do đó đặt ra yêu

cầu phải có sự điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.

132

Hướng dẫn trả lời

+ Trong đặc điểm cần chú ý: sự phủ nhận cơ chế tự điều tiết của trường phái cổ điển mới,

đề cao vai trò nhà nước và đặc biệt sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tế. Keynes

được coi là công trình sư của CNTB độc quyền nhà nước.

2. Nội dung cơ bản của lý thuyết việc làm của J.M.Keynes?

+ Trình bày nội dung cơ bản của lý thuyết đã có trong giáo trình. Cần làm rõ một số khái

niệm trước khi trình bày nội dung: khuynh hướng tiêu dùng giới hạn, khuynh hướng tiết kiệm giới

hạn, mô hình số nhân, hiệu quả giới hạn của tư bản.

+ Là tư tưởng trung tâm, đề cao vấn đề việc làm và thất nghiệp, từ đó coi trọng cầu tiêu

dùng nên lý thuyết của Keynes còn được gọi là lý thuyết trọng cầu.

3. Trình bày quan điểm của học thuyết Keynes về vai trò kinh tế của nhà nước. Tác

dụng của lý thuyết này đối với sự phát triển kinh tế của các nước tư bản?

+ Cần nêu được các nội dung cơ bản sau:

Đầu tư nhà nước

Sử dụng hệ thống tài chính tín dụng và lưu thông tiền tệ

Các hình thức tạo việc làm

Khuyến khích tiêu dùng.

+ Tác dụng:

Với sự can thiệp của nhà nước đã góp phần xoa dịu mâu thuẫn của CNTB, khắc phục khủng

hoảng chu kỳ.

Có tác dụng tạm thời, không chữa được tận gốc căn bệnh của CNTB.

4. Trình bày những thành tựu và hạn chế của học thuyết kinh tế trường phái

Keynes?

Đã được trình bày rõ trong chương IX (phần đánh giá chung).

CHƯƠNG X

1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời và đặc điểm của học thuyết kinh tế trường phái chính

hiện đại?

+ Về hoàn cảnh ra đời cần làm rõ từ thực tế, nền kinh tế sẽ phát triển không hiệu quả nếu

như đề cao quá đáng vai trò của thị trường hoặc vai trò nhà nước. Sự phê phán các trường phái

dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa 2 chiều hướng (Từ những 60 - 70 của thế kỷ 20) ⇒ Hình thành

"Trường phái chính hiện đại".

+ Về đặc điểm nhấn mạnh sự vận dụng tổng hợp các lý thuyết và phương pháp của các

trường phái kinh tế đã có trong lịch sử.

133

Hướng dẫn trả lời

2. Nội dung cơ bản của lý thuyết về nền kinh tế hỗn hợp của trường phái chính hiện

đại. Sự vận dụng lý thuyết này ở Việt nam?

+ Khái niệm "nền kinh tế hỗn hợp"

+ Nội dung cơ bản: Nổi bật là quan điểm phát triển kinh tế cần cả hai bàn tay, "bàn tay vô

hình" - hay cơ chế thị trường và "bàn tay hữu hình" - hay sự điều tiết của nhà nước. Cơ chế thị

trường đảm bảo cho nền kinh tế thị trường phát triển bình thường nhưng cũng có khuyết tật. Sự

điều tiết của nhà nước cũng có lúc không đúng. Vì thế cần kết hợp cả hai.

+ Sự vận dụng ở Việt nam trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế, hình thành và phát

triển kinh tế thị trường định hướng XHCN với cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

3. Lý thuyết giới hạn khả năng sản xuất và sự lựa chọn?

+ Làm rõ thế nào là "giới hạn khả năng sản xuất" và "sự lựa chọn", đường giới hạn khả

năng sản xuất (PPF). Nêu ví dụ.

+ Ý nghĩa: quan điểm về hiệu quả sử dụng tài nguyên.

4. Các lý thuyết tăng trưởng và phát triển đối với các nước đang phát triển và sự vận

dụng các lý thuyết này ở nước ta?

+ Nêu nội dung cơ bản của một số lý thuyết đã trình bày trong sách: Lý thuyết cất cánh, lý

thuyết "vòng luẩn quẩn" và "cú huých từ bên ngoài", lý thuyết về phát triển dựa vào công nghiệp hoá.

+ Trong mô hình kinh tế ở Việt nam hiện nay có sự vận dụng tổng hợp các lý thuyết trên cơ

sở phù hợp với thực tiễn Việt nam và nền tảng là chủ nghĩa Mác-Lênin. (Cần có những dẫn chứng

minh hoạ).

5. Những đóng góp và hạn chế của các học thuyết kinh tế trường phái chính hiện đại

Đã được trình bày trong cuối chương X (phần đánh giá chung).

CHƯƠNG XI

1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời và đặc điểm của học thuyết kinh tế trường phái tự do mới?

+ Về hoàn cảnh ra đời: Cần làm rõ đời hỏi của thực tiễn CNTB khi học thuyết về CNTB có

điều tiết của Keynes tỏ ra phiến diện không thể chữa được những căn bệnh của CNTB.

+ Trong đặc điểm: cần nhấn mạnh đây là trào lưu tư tưởng của kinh tế học tư sản hiện đại,

sự phục hồi chủ nghĩa tự do cũ có sự sửa đổi cho thích hợp trên cơ sở kết hợp các quan điểm và

phương pháp luận của các trường phái: tự do cũ, trọng thương mới, Keynes.

2. Trình bày lý thuyết về nền kinh tế thị trường xã hội ở CHLB Đức. Thành tựu và

hạn chế của nền kinh tế thị trường xã hội?

Đã trình bày đầy đủ trong sách (ở phần 2.1.Lý thuyết về nền kinh tế thị trường xã hội ở

CHLB Đức).

134

3. Trình bày nội dung cơ bản của lý thuyết trọng tiền ở Mỹ.

Hướng dẫn trả lời

Xem phần a) của mục 2.2. chương XI. Làm rõ vì sao gọi là phái trọng tiền.

4. Trình bày nội dung cơ bản của lý thuyết trọng cung ở Mỹ.

Xem phần b) của mục 2.2. chương XI. Làm rõ vì sao gọi là phái trọng cung.

5. Những đóng góp và hạn chế của các học thuyết kinh tế trường phái tự do mới.

Đã trình bày trong phần cuối của chương XI. Cần nhấn mạnh vẫn thừa nhận sự can thiệp

của nhà nước nhưng có sự điều chỉnh cho hiệu quả hơn đặc biệt quan tâm đến sự phát triển bền

vững nhưng các liều thuốc đưa ra cũng chỉ mang tính nhất thời, phiến diện.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#chicky